Site icon Hỗ Trợ Vay

[Cập Nhật] Danh Sách Ngân Hàng Tại Việt Nam Mới Nhất

Hiện nay tại Việt Nam có hàng chục ngân hàng đang hoạt động trên lĩnh vực tài chính. Tuy nhiên không phải ai cũng biết hết danh sách các ngân hàng này.

Tính đến đầu năm 2021, tại Việt Nam đang có tổng cộng 49 ngân hàng đang hoạt động bao gồm:

Vậy cụ thể danh sách ngân hàng tại Việt Nam là gì?

1. Ngân Hàng TMCP

Ngân hàng TMCP là ngân hàng hoạt động theo kiểu góp vốn cổ phần của 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên. Hiện nay ngân hàng Thương mại đang bao gồm các ngân hàng lớn nhất Việt Nam hiện nay và chiếm đa số trong danh sách các ngân hàng tốt nhất.

Danh sách các ngân hàng TMCP đang hoạt động tại Việt Nam như sau:

STT Tên ngân hàng Tên tiếng Anh Tên viết tắt Vốn điều lệ Ngày cập nhật
1 Ngân hàng TMCP Á Châu Asia Commercial Joint Stock Bank ACB 11.259 Q2/2018
2 Ngân hàng TMCP Tiên Phong Tien Phong Commercial Joint Stock Bank TPBank 6.718 Q2/2018
3 Ngân hàng TMCP Đông Á Dong A Commercial Joint Stock Bank Đông Á Bank, DAB 6.000 Q2/2018
4 Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank SeABank 5.466 2017
5 Ngân hàng TMCP An Bình An Binh Commercial Joint Stock Bank ABBANK 5.319 Q2/2018
6 Ngân hàng TMCP Bắc Á Bac A Commercial Joint Stock Bank BacABank 5.462 Q2/2018
7 Ngân hàng TMCP Bản Việt Vietcapital Commercial Joint Stock Bank VietCapitalBank 3.000 2017
8 Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam Vietnam Maritime Joint – Stock Commercial Bank MSB 11.750 Q1/2019
9 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank Techcombank, TCB 34.966 Q3/2018
10 Ngân hàng TMCP Kiên Long Kien Long Commercial Joint Stock Bank KienLongBank 3.000 Q2/2018
11 Ngân hàng TMCP Nam Á Nam A Comercial Join Stock Bank Nam A Bank 3.021 Q2-2016
12 Ngân hàng TMCP Quốc Dân National Citizen Commercial Joint Stock Bank National Citizen Bank, NCB 3.010 Q2-2016
13 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank VPBank 15.706 Q2/2018
14 Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City Housing Development Bank HDBank 9.810 Q2/2018
15 Ngân hàng TMCP Phương Đông Orient Commercial Joint Stock Bank Orient Commercial Bank, OCB 6.599 Q4/2018
16 Ngân hàng TMCP Quân đội Military Commercial Joint Stock Bank Military Bank, MB 18.155 Q2/2018
17 Ngân hàng TMCP Đại chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank PVcombank 9.000 2016
18 Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Vietnam International and Commercial Joint Stock Bank VIBBank, VIB 5.644 Q2/2018
19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Sai Gon Joint Stock Commercial Bank Sài Gòn, SCB 14.295 Q2/2018
20 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương Saigon Bank for Industry and Trade Saigonbank, SGB 3.080 Q1/2018
21 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank SHBank, SHB 12.036 07/03/2018
22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank Sacombank, STB 18.853 Q2/2018
23 Ngân hàng TMCP Việt Á Vietnam Asia Commercial Joint Stock Bank VietABank, VAB 3.500 2017
24 Ngân hàng TMCP Bảo Việt Bao Viet Joint Stock Commercial Bank BaoVietBank, BVB 3.500
25 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank VietBank 3.249 30/12/2016
26 Ngân Hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex Joint Stock Commercia Petrolimex Bank Petrolimex Group Bank, PG Bank 3.000 2017
27 Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercia lVietnam Export Import Bank Eximbank, EIB 12.355 Q2/2018
28 Ngân Hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Joint stock commercial Lien Viet postal bank LienVietPostBank, LPB 6.460 29/06/2015
29 Ngân Hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam Vietcombank, VCB 35.978 Q2/2018
30 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade VietinBank, CTG 37.234 Q1/2018
31 Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam JSC Bank for Investment and Development of Vietnam BIDV, BID 34.187 Q2/2018

2. Ngân Hàng Chính Sách

Ngân hàng chính sách hoạt động với mục đích giúp ổn định xã hội và phát triển kinh tế thông qua các chính sách được nhà nước. Danh sách các ngân hàng chính sách đang hoạt động tại Việt Nam:

STT Tên ngân hàng Tên tiếng Anh Tên viết tắt Vốn điều lệ (Tỷ đồng) Ngày cập nhật
1 Ngân hàng Chính sách xã hội Vietnam Bank for Social Policies NHCSXH/VBSP 10.700 2017
2 Ngân hàng Phát triển Việt Nam Vietnam Development Bank VDB 30.000 2015

3. Ngân Hàng Thương Mại TNHH MTV Do Nhà Nước Làm Chủ Sở Hữu

Các ngân hàng có 100% vốn nhà nước, bao gồm như sau:

STT Tên ngân hàng Tên tiếng Anh Tên viết tắt Vốn điều lệ (Tỷ đồng) Ngày cập nhật
1 Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam Construction Bank CB 7.500 17/02/2016
2 Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Đại Dương Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank Oceanbank 5.350 25/04/2015
3 Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu Global Petro Commercial Joint Stock Bank GPBank 3.018 07/07/2015
4 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Agribank 29.605 30/06/2015

4. Ngân Hàng 100% Vốn Nước Ngoài

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là các ngân hàng có chi nhánh/văn phòng đại diện của các ngân hàng Quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam. Danh sách các ngân hàng 100% vốn nước ngoài bao gồm:

STT Tên ngân hàng Tên tiếng Anh Vốn điều lệ Quốc gia
1 Ngân hàng TNHH MTV ANZ (Việt Nam) Australia And Newzealand Bank 3.000 Australia & NewZealand
2 Deutsche Bank Việt Nam Deutsche Bank AG, Vietnam 50,08 Đức
3 Ngân hàng Citibank Việt Nam Citibank, N.A, Vietnam 20 Mỹ
4 Ngân hàng TNHH MTV HSBC (Việt Nam) HSBC 7.528 Hồng Kông
5 Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited, Standard Chartered 3.000 Anh
6 Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Shinhan Vietnam Bank Limited – SHBVN 4.547,1 Hàn Quốc
7 Ngân hàng Hong Leong Việt Nam Hong Leong Bank Vietnam Limited – HLBVN 3.000 Malaysia
8 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia BIDC 28 Campuchia
9 Ngân Hàng Mizuho Bank Mizuhobank 267 Nhật Bản
10 Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ 145 Nhật Bản
11 Ngân hàng Sumitomo Mitsui Bank 500 Nhật Bản
12 Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam PBBVN 3.000 Malaysia
13 Ngân hàng Commonwealth Bank Việt Nam 28 Australia
14 Ngân hàng United Overseas Bank Việt Nam UOB Singapore
15 Ngân hàng Bank of China Trung Quốc
16 Ngân hàng Maybank Việt Nam Hoa kì
17 Ngân Hàng Công Thương Trung Quốc (ICBC)  ICBC Trung Quốc
18 Ngân hàng Scotiabank Canada
19 Ngân hàng Commercial Siam Bank Việt Nam Thái Lan
20 Ngân Hàng Bnp Paribas Pháp
21 Ngân hàng Bankok bank Việt Nam Thái Lan
22 Ngân hàng Worldbank Việt Nam Hàn Quốc
23 Ngân hàng Woori bank Việt Nam Hàn Quốc
24 Ngân hàng RHB (Malaysia) tại Việt Nam Malaysia
25 Ngân hàng Intesa Sanpaolo (Italia) tại Việt Nam Ý
26 Ngân hàng JP Morgan Chase Bank (Mỹ) tại Việt Nam Mỹ
27 Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ) tại Việt Nam Mỹ
28 Ngân hàng BHF – Bank Aktiengesellschaft (Đức) tại Việt Nam Đức
29 Ngân hàng Unicredit Bank AG (Đức) tại Việt Nam Đức
30 Ngân hàng Landesbank Baden-Wuerttemberg (Đức) tại Việt Nam Đức
31 Ngân hàng Commerzbank AG (Đức) tại Việt Nam Đức
32 Ngân hàng Bank Sinopac (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
33 Ngân hàng Chinatrust Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
34 Ngân hàng Union Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
35 Ngân hàng Hua Nan Commercial Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
36 Ngân hàng Cathay United Bank (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
37 Ngân hàng Taishin International Bank (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
38 Ngân hàng Land Bank of Taiwan (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
39 Ngân hàng The Shanghai Commercial and Savings Bank, Ltd (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
40 Ngân hàng Taiwan Shin Kong Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
41 Ngân hàng E.Sun Commercial Bank (Đài Loan) tại Việt Nam Đài Loan
42 Ngân hàng Natixis Banque BFCE (Pháp) tại Việt Nam Pháp
43 Ngân hàng Société Générale Bank – tại TP. HCM (Pháp) tại Việt Nam Pháp
44 Ngân hàng Fortis Bank (Bỉ) tại Việt Nam Bỉ
45 Ngân hàng RBI (Áo) tại Việt Nam Áo
46 Ngân hàng Phongsavanh (Lào) tại Việt Nam Lào
47 Ngân hàng Acom Co., Ltd (Nhật) tại Việt Nam Nhật Bản
48 Ngân hàng Mitsubishi UFJ Lease & Finance Company Limited (Nhật) tại Việt Nam Nhật Bản
49 Ngân hàng Industrial Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam Hàn Quốc
50 Ngân hàng Korea Exchange Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam Hàn Quốc
51 Ngân hàng Kookmin Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam Hàn Quốc
52 Ngân hàng Hana Bank (Hàn Quốc) tại Việt Nam Hàn Quốc
53 Ngân hàng Bank of India (Ấn Độ) tại Việt Nam Ấn Độ
54 Ngân hàng Indian Oversea Bank (Ấn Độ) tại Việt Nam Ấn Độ
55 Ngân hàng Rothschild Limited (Singapore) tại Việt Nam Singapore
56 Ngân hàng The Export-Import Bank of Korea (Hàn Quốc) tại Việt Nam Hàn Quốc
57 Ngân hàng Busan – (Hàn Quốc) tại Việt Nam Hàn Quốc
58 Ngân hàng Ogaki Kyorítu (Nhật Bản) tại Việt Nam Nhật Bản
59 Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (Hàn Quốc) tại Việt Nam Hàn Quốc
60 Ngân hàng Phát triển Châu Á và Việt Nam
61 Ngân hàng Oversea-Chinese Banking Corporation LTD  OCBC

5. Hệ Thống Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Việt Nam

Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng được các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập. Danh sách các quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam bao gồm:

6. Ngân Hàng Liên Doanh Tại Việt Nam

Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập giữa các ngân hàng với nhau, bao gồm 2 bên là:

Danh sách các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam:

STT Tên ngân hàng Vốn điều lệ Tên viết tắt Website
1 Ngân hàng TNHH Indovina 165 triệu USD IVB http://www.indovinabank.com.vn/
2 Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga 168,5 triệu USD VRB http://www.vrbank.com.vn/

7. Kết Luận

Như vậy trên đây là danh sách ngân hàng tại Việt Nam do chúng tôi mới cập nhật năm 2021. Chắc chắn các bạn sẽ có những kiến thức bổ ích và lựa chọn được ngân hàng phù hợp. Chúc các bạn may mắn!!!

Exit mobile version