Hiện nay nhu cầu sử dụng tài khoản của ngân hàng của khách hàng tăng lên, bên cạnh các thông tin về dịch vụ ngân hàng nhiều người muốn biết đầu số tài khoản của các ngân hàng. Bài viết dưới đâyHoTroVay.Vn giới thiệu đến các bạn nội dung chi tiết về vấn đề này.
1. Số Tài Khoản Ngân Hàng Là Gì?
Số tài khoản chính là dãy số ngân hàng cấp cho bạn khi mở thẻ ATM hay mở tài khoản. Số tài khoản có đầy đủ các thông tin về: loại tài khoản, mã chi nhánh, loại tiền tệ, mã khách hàng.
Bạn dùng số tài khoản này để thực hiện các giao dịch như: nhận tiền, chuyển tiền, thanh toán trực tuyến giữa các tài khoản trong ngân hàng hoặc với ngân hàng khác hay giữa ngân hàng với ví điện tử.
2. Số Tài Khoản Có Bao Nhiêu Số?
Trước khi tìm hiểu đầu số tài khoản của các ngân hàng cần hiểu rằng: mỗi ngân hàng có quy luật riêng về số tài khoản, thường sẽ gồm 8-16 chữ số, ký tự. Trong đó ngân hàng dùng 100% ký hiệu số hay có thể thêm chữ cái.
Ví dụ như sau:
- Ngân hàng Vietcombank có số tài khoản 13 số.
- Ngân hàng Agribank có số tài khoản 13 số.
- Ngân hàng BIDV có số tài khoản 14 số.
- Ngân hàng Vietinbank có số tài khoản 12 số.
- Ngân hàng Techcombank có số tài khoản 14 số.
- Ngân hàng Sacombank có số tài khoản 12 số.
- Ngân hàng Bắc Á Bank có số tài khoản 15 số.
- Ngân hàng Đông Á Bank số tài khoản 12 số.
Không có quy tắc chung về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng, thế nhưng về cơ bản các con số này đều có ý nghĩa riêng nhằm thể hiện các thông tin như: mã khách hàng, mã CIF, mã chi nhánh, mã ngân hàng.
Không có một quy tắc chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng. Tuy nhiên, về cơ bản các con số đều có một ý nghĩa nhằm thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh, mã khách hàng, mã CIF.
3. Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng Có Ý Nghĩa Gì?
Mỗi ngân hàng có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản, số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường có từ 9-14 ký tự. Các số tài khoản cũng được đặt theo quy tắc: 3 số đầu đại diện cho chi nhánh ngân hàng, các số còn lại là dãy số bất kỳ.
Đây cũng là cách để ngân hàng quản lý hệ thống các chi nhánh của mình, nhờ vậy hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin, thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn.
4. Nhớ Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng Có Lợi Ích Gì?
Việc ghi nhớ đầu số tài khoản của các ngân hàng có thể mang đến những lợi ích sau đây:
4.1. Đối Với Khách Hàng
Giúp cho các giao dịch như chuyển tiền, nhận tiền của bạn dễ dàng hơn. Cụ thể bạn có thể biết mình đang giao dịch với ngân hàng nào, đã đúng đơn vị cần chuyển chưa, hạn chế trường hợp chuyển nhầm tài khoản, hoặc có thể dễ dàng liên hệ nếu chẳng may chuyển nhầm.
4.2. Đối Với Ngân Hàng
Nhận biết được chi nhánh nào làm ăn có hiệu quả, nhớ đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp người quản lý biết được địa chỉ nào có khách hàng lớn, chi nhánh nào có số lượng giao dịch nhiều từ đó đưa ra được các chiến lược hiệu quả.
Các ngân hàng khác nhau đầu số tài khoản cũng khác nhau nên dựa vào đó có thể phân biệt được số tài khoản của các ngân hàng với nhau.
5. Đầu Số Tài Khoản Các Ngân Hàng Việt Nam
Bạn có thể tham khảo đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam như:
5.1. Ngân Hàng Vietcombank
Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số. Đầu số ngân hàng Vietcombank là 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491 tương ứng với chi nhánh mở thẻ.
Ví dụ như sau:
- 002: Chi nhánh Hà Nội.
- 049: Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
- 014: Chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh.
- 044: Chi nhánh Tân Bình, TPHCM.
5.2. Ngân Hàng Agribank
Số tài khoản ngân hàng Agribank cũng gồm 13 chữ số. Đầu số tài khoản của Agribank phổ biến hiện nay là : 340, 150, 490, 318. Trong đó:
- 340: Chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
- 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.
5.3. Ngân Hàng BIDV
Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601, 213, 0700.
5.4. Ngân Hàng Techcombank
Số tài khoản của ngân hàng Techcombank gồm 14 chữ số, số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 cụ thể là: 190, 102, 140, 191, 196, 1903.
Ví dụ:
- 190: Chi nhánh Chương Dương, Hà Nội.
- 102: Chi nhánh HCM.
- 196: Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
- 191: Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội.
5.5. Đầu Số Tài Khoản Một Số Ngân Hàng Khác
Bạn cũng có thể tham khảo thêm đầu số tài khoản của các ngân hàng khác như:
- Ngân hàng Công Thương Việt Nam – VietinBank: 10.
- Ngân hàng Quân đội – MB Bank: 068, 0801, 0050.
- Ngân hàng VIB: 025, 601.
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank: 15.
- Ngân hàng Á Châu – ACB: 20, 24.
- Ngân hàng Tiên Phong – TPBank: 020.
- Ngân hàng Hàng Hải – Maritime Bank: 035.
- Ngân hàng Đông Á – DongABank: 0044.
- Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt – LienViet Post Bank: 000.
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank: 020, 030, 0602.
6. Cách Tra Cứu Số Tài Khoản Ngân Hàng
Dưới đây là những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng phổ biến nhất.
6.1. Tra cứu số tài khoản tại quầy giao dịch
Với phương pháp này thì chủ tài khoản chỉ cần mang chứng minh thư ra bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch nào của ngân hàng đều có thể được cung cấp thông tin số tài khoản, chi nhánh mở tài khoản. Lưu ý là bạn nên đi vào giờ làm việc của ngân hàng để được phục vụ.
6.2. Tra cứu số tài khoản qua Moblile Banking
Trên ứng dụng Mobile Banking của các ngân hàng đều có lưu thông tin số tài khoản, nơi mở tài khoản, số dư tài khoản. Khách hàng chỉ cần đăng nhập vào ứng dụng là có thể tra cứu được những thông tin trên.
6.3. Tra cứu số tài khoản ở tin nhắn SMS Banking
Thông thường, khi bạn đăng ký dịch vụ SMS Banking với ngân hàng thì mỗi khi số dư trong tài khoản của bạn có biến động, ngân hàng sẽ gửi tin nhắn đến điện thoại của bạn để báo cho bạn biết. Bạn chỉ cần kiểm tra lại tin nhắn cũ mỗi khi báo biến động số dư sẽ thấy mỗi tin nhắn đều có đề cập đến số tài khoản ngân hàng mình sử dụng.
6.4. Tra cứu số tài khoản tại cây ATM
Để tra cứu theo hình thức này thì bạn chỉ cần mang thẻ ATM ra cây ATM gần nhất. Sau đó thực hiện thao tác rút tiền hoặc truy vấn số dư. Đến cuối hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn in hóa đơn không thì ấn chọn có. Sau đó cây ATM sẽ in ra hóa đơn có thông tin đầy đủ về số tài khoản ngân hàng bạn đang sử dụng.
6.5. Tra cứu số tài khoản qua Internet Banking
Phương pháp này rất tiện dụng, bạn có thể tra cứu số tài khoản bất kể khi nào, bất kỳ nơi đâu miễn là có một chiếc máy tính, điện thoại có kết nối Internet. Tuy nhiên, bạn sẽ cần đăng ký với ngân hàng để dùng dịch vụ này bằng cách đến trực tiếp chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng đó. Hoặc bạn cũng có thể đăng ký online trên website của một số ngân hàng như Đông Á, BIDV,…
Sau khi truy cập thành công vào tài khoản Internet Banking, chỉ cần vào mục thông tin tài khoản là sẽ xem được đầy đủ số tài khoản, số dư, chi nhánh mở tài khoản ban đầu.
6.6. Tra cứu qua Hotline ngân hàng
Gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cũng là một trong những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng được nhiều người áp dụng hiện nay. Bạn có thể gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cấp số tài khoản để được hỗ trợ cấp số tài khoản ngân hàng. Thông thường, nhân viên hỗ trợ sẽ yêu cầu bạn cung cấp một số thông tin để xác minh bạn có đúng là chủ tài khoản hay không như:
- Họ và tên
- Ngày/tháng/năm sinh
- Số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp
- Số thẻ
- Số tiền còn trong thẻ
- ….
Sau khi xác nhận những thông tin bạn cung cấp là chính xác, nhân viên hỗ trợ sẽ tiến hành cấp lại số tài khoản cho bạn.
7. Kết Luận
Bài viết trên đâyHoTroVay.Vn vừa giúp các bạn hiểu và hình dung rõ hơn về đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam. Nhớ được các đầu số tài khoản ngân hàng giúp bạn thuận tiện hơn khi giao dịch.