Lãi suất Vietinbank bao nhiêu là một trong các chỉ tiêu khách hàng quan tâm nhất khi có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm, vay tiêu dùng hoặc sử dung thẻ.
Vậy lãi suất Vietinbank cập nhật mới nhất T6/ 2021 có gì hấp dẫn, cùng HoTroVay.Vn tìm hiểu bằng bài viết sau nhé!
1. Thông Tin Cập Nhật Lãi Suất Ngân Hàng Vietinbank Tháng 6/2021
Từ cuối năm 2020 và nửa đầu năm 2021, thị trường tài chính chứng kiến lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng thương mại liên tục giảm.
Đối với ngân hàng Vietinbank, mức lãi suất tiền gửi tiết kiếm tối đa 5,6% áp dụng với các khoản tiền gửi 12 tháng trở lên. Mức lãi suất này thấp hơn khoảng 1-1,5% so với mặt bằng chung của năm 2019.
Với mỗi mức thời gian khác nhau, ngân hàng Vietinbank sẽ tương ứng với lãi suất niêm yết khác nhau.
Đối với lãi suất cho vay và lãi suất sử dụng thẻ, ngân hàng Vietinbank đang áp dụng mức lãi suất khá hấp dẫn, linh hoạt và đa dạng tùy theo từng sản phẩm cho vay, sản phẩm thẻ.
Trong đó, mức lãi suất cho vay thế chấp trung bình khoảng 7,7%/năm và mức lãi suất sử dụng thẻ khoảng 18%/năm.
2. Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Vietinbank Tháng 6/2021
Theo công bố chính thức của Vietinbank, mức lãi suất tiết kiệm của ngân hàng này nhìn chung như sau:
Đối với khách hàng cá nhân:
- Mức không kỳ hạn: 0,1% đối với VND. Đối với các ngoại tệ khác chỉ nhận giữ tiền, lãi suất 0%.
- Từ 01 tháng trở lên: mức tối đa 5,6%, mức tối thiểu 3,1% áp dụng cho VND. Đối với EUR mức tối đa 0,2%, mức tối thiểu 0,1%; riêng USD lãi suất gửi các kỳ hạn đều là 0%.
Đối với khách hàng doanh nghiệp:
- Mức không kỳ hạn: 0,2% đối với VND. ối với các ngoại tệ khác chỉ nhận giữ tiền, lãi suất 0%.
- Từ 01 tháng trở lên: mức tối đa 4,9%, mức tối thiểu 3,0% áp dụng cho VND. Đối với EUR mức tối đa 0,1%, mức tối thiểu 0,2%; riêng USD lãi suất gửi các kỳ hạn đều là 0%.
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |||||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | |||||
VND | USD | EUR | VND | USD | EUR | |
Không kỳ hạn | 0,10 | 0,00 | 0,00 | 0,20 | 0,00 | 0,00 |
Dưới 1 tháng | 0,20 | 0,00 | – | 0,20 | 0,00 | – |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,10 | 0,00 | 0,10 | 3,00 | 0,00 | 0,10 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,10 | 0,00 | 0,10 | 3,00 | 0,00 | 0,10 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 3,40 | 0,00 | 0,10 | 3,30 | 0,00 | 0,10 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 3,40 | 0,00 | 0,10 | 3,30 | 0,00 | 0,10 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 3,40 | 0,00 | 0,10 | 3,30 | 0,00 | 0,10 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4,00 | 0,00 | 0,10 | 3,70 | 0,00 | 0,10 |
12 tháng | 5,60 | 0,00 | 0,20 | 4,90 | 0,00 | 0,20 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 5,60 | 0,00 | 0,20 | 4,90 | 0,00 | 0,20 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 5,60 | 0,00 | 0,20 | 4,90 | 0,00 | 0,20 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 5,60 | 0,00 | 0,20 | 4,90 | 0,00 | 0,20 |
36 tháng | 5,60 | 0,00 | 0,20 | 4,90 | 0,00 | 0,20 |
Trên 36 tháng | 5,60 | 0,00 | 0,20 | 4,90 | 0,00 | 0,20 |
Lưu ý: có sự khác nhau giữa lãi suất tại quầy và lãi suất công bố trên website. Lãi suất trên website là lãi suất trần. Vì vậy, để biết mức lãi suất cụ thể Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chi nhánh định gửi tiền.
3. Bảng Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng Vietinbank Cập Nhật Tháng 6/2021
Các hình thức, mục đích cho vay của ngân hàng đa dạng, phù hợp với nhiều khách hàng nên dễ dàng lựa chọn.
Đối với gói vay tín chấp Vietinbank: Lãi suất cho vay Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) ở mức khoảng 9,6% và có các đặc điểm sau:
- Thời gian vay: tối đa 60 tháng.
- Hạn mức cấp: hỗ trợ 12 lần thu nhập, tối đa 300 triệu.
- Thời gian giải ngân: Khoảng từ 2 đến 3 ngày khi nhận hồ sơ.
Đối với vay thế chấp Vietinbank: Lãi suất cho vay Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) cũng khá ổn định, trung bình ở mức 7,7%/năm và có các đặc điểm sau tùy theo từng gói vay:
- Thời gian vay: tối đa lên đến 120 tháng.
- Hạn mức cấp: hạn mức hỗ trợ cao lên đến 80% giá trị khoản vay.
- Phương thức trả nợ: Linh hoạt theo lựa chọn.
Bảng lãi suất cho vay Vietinbank theo từng sản phẩm như sau:
Nội dung vay | Mức lãi suất | Hạn mức vay | Thời gian trả tối đa |
Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ | 7,5% | 3 tỷ | 3 năm |
Cho vay mua, xây dựng sửa chữa nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở | 7,7% | 200 triệu | 7 năm |
Cho vay mua nhà dự án (Bao gồm Gói bảo hiểm kết hợp nhà dự án) | 7,5% | 200 triệu | 7 năm |
Cho vay mua ô tô (Bao gồm cả Gói bảo hiểm kết hợp ô tô) | 7,7% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Gói sản phẩm cho vay du học | 7,7% | 80% chi phí | 10 năm |
Cho vay tín chấp CBNV | 9,6% | 300 triệu | 5 năm |
Xin lưu ý là lãi suất cụ thể các khoản cho vay của ngân hàng có thể thay đổi so với bảng trên, tùy theo thẩm định hồ sơ, đặc điểm gói vay của khách hàng.
Vì vậy, khách hàng nên tìm hiểu giờ làm việc ngân hàng Vietinbank và đến trực tiếp tại các phòng giao dịch, chi nhánh của ngân hàng Vietinbank để được tư vấn cụ thể
4. Bảng Lãi Suất Thẻ Tín Dụng Vietinbank Cập Nhật Mới Tháng 6/2021
Mức lãi suất thẻ tín dụng của Vietinbank đang khá hấp dẫn, giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng. Bảng lãi suất thẻ tín dụng cập nhật mới nhất như sau:
Thẻ tín dụng | Lãi suất thẻ | Phí thường niên |
Vietinbank Cremium MasterCard Chuẩn | 18%/ năm | 90.000đ (45.000 đối với thẻ phụ) |
Vietinbank Cremium Visa Chuẩn | 18%/ năm | 90.000đ (45.000 đối với thẻ phụ) |
Vietinbank Cremium JCB Chuẩn | 18%/năm | 250.000đ (125.000 đối với thẻ phụ) |
Vietinbank Cremium MasterCard Chuẩn | 18%/ năm | 300.000đ (150.000 đối với thẻ phụ) |
Vietinbank Cremium Visa Vàng | 18%/ năm | 200.000đ (100.000 đối với thẻ phụ) |
Vietinbank Cremium MasterCard Vàng | 18%/ năm | 200.000đ (100.000 đối với thẻ phụ) |
Vietinbank Cremium JCB Vàng | 18%/năm | 300.000đ (150.000 đối với thẻ phụ) |
Vietinbank Premium Banking | 18%/ năm | Không có phí |
Với mức lãi suất thẻ tín dụng là 18%/năm, khách hàng sử dụng thẻ tín dụng và cần thực hiện trả tiền trong khoảng thời gian miễn lãi thì sẽ bắt đầu tính lãi suất.
Tiếp theo, khách hàng cần thanh toán số tiền trong sau kê với số dư nợ tối thiếu ( thông thường là 5%) để tránh bị phát sinh thêm lãi suất phạt trả chậm. Khoản tiền chưa thanh toán, ngân hàng sẽ tính lãi theo số dư nợ cuối ngày