Site icon Hỗ Trợ Vay

Mã số thuế thu nhập cá nhân là gì, dùng để làm gì ?

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân hay còn gọi là mã số thuế thu nhập cá nhân, là một dãy số cụ thể. Mỗi lao động khi làm việc tại công ty sẽ được cấp mã số thuế này. Chúng là mã số duy nhất giúp định danh và kê khai người lao động.

Theo đó, mọi khoản thu nhập của bạn sẽ được cập nhật với Tổng cục thuế. Hiện nay, việc đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập, hoặc tại cơ quan thuế.

Có 2 trường hợp đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân như sau:

2. Mã số thuế thu nhập cá nhân được dùng để làm gì?

Mỗi người khi có mã số thuế cá nhân chính là đã có nhiệm vụ đóng thuế thu nhập cá nhân mình. Mỗi tháng bạn sẽ phải trích một phần tiền thu nhập và nộp vào ngân sách Nhà nước. Đây được xem là nghĩa vụ và quyền lợi của công dân Việt Nam, góp phần làm đất nước giàu mạnh và phồn vinh.

Tiền thuế cá nhân sẽ được dùng vào việc xây dựng và phát triển đất nước. Người đóng thuế cá nhân sẽ được hưởng những thành quả của đất nước như cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội, an ninh, giao thông,… Thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân cũng là giúp làm giảm sự khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư. Cân bằng lại xã hội một cách hợp lý nhất.

3. Mã số thuế thu nhập cá nhân có lợi ích gì?

Những người có mã số thuế thu nhập cá nhân sẽ được hưởng nhiều lợi ích. Cụ thể bạn sẽ dùng mã số thuế để:

4. Thu nhập từ bao nhiêu trở lên thì phải đóng thuế

Bên cạnh thắc mắc mã số thuế cá nhân là gì, thì thu nhập bao nhiêu mới phải đóng thuế cũng là câu hỏi nhiều người quan tâm. Theo điều 22, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, thuế cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Trong đó, chúng gồm 7 bậc với mức thuế suất từ 5% – 35% đối với từng mức thu nhập tính thuế/ tháng, chi tiết:

Bậc thuế Thu nhập tính thuế/ tháng Thu nhập tính thuế/ năm Thuế suất
1 Đến 5 triệu đồng Đến 60 triệu đồng 5%
2 Từ 5 triệu – 10 triệu Từ 60 triệu – 120 triệu 10%
3 Từ 10 triệu – 18 triệu Từ 120 triệu – 216 triệu 15%
4 Từ 18 triệu – 32 triệu Từ 216 triệu – 384 triệu 20%
5 Từ 32 triệu – 52 triệu Từ 384 triệu – 624 triệu 25%
6 Từ 52 triệu – 80 triệu Từ 624 triệu – 960 triệu 30%
7 Trên 80 triệu Trên 960 triệu  35%

Đây là bảng biểu áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế đã trừ các khoản bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp,…). 

Phần tiền đến 5 triệu/ tháng hay đến 60 triệu/ năm được hiểu là phần thu nhập tính thuế. Là tổng thu nhập trong tháng đã trừ đi các khoản giảm trừ, ví dụ:

Thu nhập 9 triệu/ tháng đối với người nộp thuế và 3,6 triệu/ tháng đối với người phụ thuộc.

Do đó, bạn tránh hiểu nhầm vấn đề này, không phải thu nhập 5 triệu/ tháng là bị tính thuế. Thực tế, thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng cho người có thu nhập tối thiểu trên 9 triệu/ tháng. 

5. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân trực tuyến đơn giản nhất

Tra cứu mã số thuế cá nhân là gì? Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân là việc thực hiện tìm kiếm để biết mã số riêng biệt của mình, Từ đó, có thể kiểm tra, quản lý thêm những thông tin khác như số lần đóng thuế, số tiền đóng, thời gian,… 

Hiện nay, việc tra cứu mã số thuế cá nhân rất đơn giản. Bạn chỉ cần một chiếc điện thoại hoặc máy tính có kết nối mạng là được. Sau đó, bạn thực hiện lần lượt các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang website tra cứu mã số thuế của Tổng cục thuế Việt Nam.

Bước 2: Điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của hệ thống và gõ mã xác nhận được cung cấp.

Bước 3: Chờ xem kết quả nếu bạn đã có mã số thuế cá nhân. Ngược lại, nếu không kiểm tra được thì nghĩa là bạn chưa có mã số thuế.

Bài viết trên giúp quý bạn đọc giải đáp được mã số thuế cá nhân là gì, chúng được dùng để làm gì. Hy vọng, đây là những thông tin bổ ích để bạn hiểu thêm về những vấn đề thuế và luật lao động. Hãy tham khảo kỹ hơn và nắm bắt tốt hơn về nghĩa vụ và quyền lợi của mình trong thuế thu nhập cá nhân nhé!

Một số bài viết hay dành cho bạn:

Exit mobile version