Lập giấy vay tiền là điều cần thiết trong quá trình vay mượn cho cả bên vay lẫn bên cần vay. Giấy vay mượn tiền sẽ giúp đảm bảo phòng tránh những rủi ro có thể xảy ra và là căn cứ để giải quyết những rủi ro đó. Vậy mẫu giấy vay tiền như thế nào được coi là hợp lệ và có giá trị pháp lý theo quy định của Nhà nước. Hãy cùng vaytienonline.vn tìm hiểu mẫu giấy vay tiền cụ thể dưới đây để có thể bảo vệ tài sản và quyền lợi cá nhân khi có xảy ra tranh chấp hoặc kiện tụng.
Nhu cầu vay mượn tiền ngày nay càng phổ biến. Để tránh các rủi ro không đáng có về tiền bạc cũng như bảo vệ quyền lợi của mình khi có vấn đề phát sinh bắt buộc cần sở hữu những văn bản đầy đủ tính pháp lý.
Một trong những căn cứ để xác minh các vấn đề liên quan đến việc vay tiền chính là giấy vay tiền.
Giấy vay tiền (hay hợp đồng vay tiền) là mẫu giấy được lập ra để xác nhận giao dịch vay tiền cũng như các thỏa thuận giữa hai bên cho vay và bên vay tiền (có thể là cá nhân hoặc tổ chức).
Giấy mượn tiền có thể đánh máy hoặc viết tay, và chứa đầy đủ các thông tin như thông tin cá nhân hai bên, mục đích, lãi suất cho vay, ngày đến hạn trả lãi – gốc, các yêu cầu kèm theo…
Việc ký kết giấy vay tiền (hợp đồng cho vay tiền) sẽ bảo vệ quyền lợi của hai bên, cũng là căn cứ để giải quyết các vấn đề phát sinh, rủi ro về tiền bạc trong quá trình cho vay tiền.
1. Các loại giấy vay tiền hiện nay
Có thể chia các mẫu giấy vay tiền phổ biến hiện nay thành các loại cụ thể như:
+ Căn cứ vào hình thức:
- Mẫu giấy vay tiền đánh máy: Là mẫu giấy vay tiền chi tiết các điều khoản ràng buộc. Đây là mẫu hợp đồng vay tiền được sử dụng nhiều nhất;
- Mẫu giấy vay tiền viết tay: Là mẫu giấy vay tiền đơn giản, thiết kế ngắn gọn để viết tay nhưng vẫn đáp ứng đủ tính pháp lý;
+ Căn cứ vào đối tượng:
- Mẫu giấy vay mượn tiền cá nhân: Là mẫu giấy vay tiền được thành lập chủ yếu cho các hợp đồng vay nhỏ của cá nhân;
- Mẫu giấy vay tiền doanh nghiệp: Là mẫu giấy vay tiền được thành lập chủ yếu cho các hợp đồng vay lớn của doanh nghiệp. Mẫu giấy vay tiền này thường phức tạp hơn giấy vay tiền cá nhân;
+ Căn cứ vào tài sản:
- Mẫu giấy vay tiền có thế chấp: Là mẫu giấy vay tiền, quy định rõ thế chấp khối tài sản sở hữu.
- Mẫu giấy vay tiền không thế chấp.
2. Cách viết mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý
Để phòng tránh trường hợp tranh chấp, kiện tụng và đảm bảo quyền lợi của mình, giấy vay tiền cần đảm bảo đáp ứng các yếu tố hợp lệ về điều khoản và quy định Pháp luật.
+ Đáp ứng quy định của bộ Luật Dân sự: Người vay và cho vay tiền phải có năng lực hành vi dân sự như nhau.
+ Đảm bảo mục đích cũng như nội dung vay tiền không vi phạm các quy định của pháp luật và hoàn toàn tự nguyện từ cả hai bên;
+ Đầy đủ thông tin và giấy tờ cá nhân của cả hai bên cho vay và bên vay:
- Họ tên, ngày tháng năm sinh;
- Số CMND/căn cước công dân còn hiệu lực (cung cấp thêm bản sao);
- Chỗ ở, địa chỉ thường trú;
- Họ tên vợ/ chồng (nếu có);
- Xác nhận của của UBND xã/ phường/ phòng công chứng (nếu có).
Việc có đủ các thông tin và giấy tờ cá nhân sẽ giúp bạn dễ dàng giải quyết cũng như chuẩn bị hồ sơ để khởi kiện khi có xảy ra tranh chấp,
+ Có sự chứng kiến của bên thứ 3 và cùng ký tên vào giấy vay tiền.
+ Lập thành ít nhất 02 bản (nêu rõ bằng chữ và bằng số trong Giấy), mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
Ngoài ra, chuẩn bị được giấy cho vay tiền (hợp đồng cho vay tiền) chặt chẽ nhất, bạn cũng cần tính toán đến một số khả năng như:
- Khả năng hoàn trả nợ của người vay đối với khoản lãi suất và khoảng thời gian trả được nợ gốc;
- Phương án cưỡng chế để đòi nợ (trường hợp người vay không trả tiền);
- Các thỏa thuận khi hai bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
3. Thông tin cơ bản của một hợp đồng vay tiền
3.1. Thông tin về người vay, người cho vay
Người vay, người cho vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Trường hợp là cá nhân, nêu đầy đủ thông tin cá nhân (họ tên, năm sinh), giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước, hộ chiếu), số điện thoại, địa chỉ liên lạc, thông tin của vợ/ chồng (nếu có);
- Trường hợp là tổ chức, nêu rõ các thông tin pháp nhân trên Giấy đăng ký kinh doanh như Mã số kinh doanh, ngày cấp đăng ký lần đầu, cơ quan cấp, người đại diện, địa chỉ trụ sở…) và kèm theo các thông tin về người đại diện.
3.2. Số tiền vay và thời hạn vay
Số tiền vay phải được ghi rõ bằng cả số và bằng chữ.
Thời hạn vay phải được ghi cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên cũng có thể thoả thuận về việc kéo dài hoặc rút ngắn thời hạn cho vay, và ghi rõ thỏa thuận này trong giấy hợp đồng cho vay tiền.
3.3. Lãi suất
Mẫu giấy mượn tiền dù có tính lãi hay không cũng đều phải ghi rõ vào văn bản.
- Trường hợp không tính lãi, ghi rõ “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
- Trường hợp tính lãi, ghi rõ vào giấy vay tiền mức lãi suất bao nhiêu, được tính theo lãi suất của Ngân hàng nào…
Lưu ý: Mức lãi suất cho vay theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/ năm của khoản tiền vay (theo quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015).
3.4. Phương thức trả nợ
Trong giấy vay tiền cũng nêu rõ phương thức trả nợ đã được chấp thuận theo thỏa thuận của hai bên.
– Trả bằng tiền mặt;
– Trả qua chuyển khoản…
3.5. Thỏa thuận khác
Nếu hai bên còn có thỏa thuận nào khác ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu hợp đồng vay tiền theo đúng thỏa thuận của mình.
Đặc biệt, nên quy định chi tiết các phương thức giải quyết tranh chấp nếu phát sinh xung đột một trong hai bên không thực hiện đúng theo thỏa thuận.
4. Một số mẫu giấy vay tiền tham khảo
Dưới đây là một số mẫu giấy vay tiền bạn đọc có thể tải về.
4.1. Mẫu giấy vay tiền 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
………….., ngày …. tháng …. năm…..
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay (Bên A):
Ông : ………. Ngày sinh : ……….
CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….
Hộ khẩu thường trú : ……….
Chỗ ở hiện tại: ……….
Số điện thoại: ……….
Bà: ………. Ngày sinh : ……….
CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….
Hộ khẩu thường trú : ……….
Chỗ ở hiện tại: ……….
Số điện thoại: ……….
Ông ….. và bà …… là vợ chồng hợp pháp theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………. ngày ………. Nơi đăng ký ……….
2/ Thông tin bên cho vay (Bên B):
Ông : ………. Ngày sinh : ……….
CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….
Hộ khẩu thường trú : ……….
Chỗ ở hiện tại: ……….
Số điện thoại: ……….
Bà: ………. Ngày sinh : ……….
CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….
Hộ khẩu thường trú : ……….
Chỗ ở hiện tại: ……….
Số điện thoại: ……….
Ông ….. và bà …… là vợ chồng hợp pháp theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………. ngày ………. Nơi đăng ký ……….
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền, Bên A tự nguyện vay của bên B Số tiền là : ………. đồng, bằng chữ : ……….
+ Phương thức cho vay: ……….
+ Thời hạn vay từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….;
+ Với lãi suất: …. %/tháng,
Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.
4/ Những thỏa thuận khác:
+ Phương thức thanh toán: ……….
+ Thời điểm thanh toán: ……….
- Thời điểm thanh toán vốn gốc: ……….
- Thời điểm thanh toán lãi: ……….
+ Hình thức thanh toán: ……….
- Hình thức trả lãi: ………. (theo tháng, theo quý hay cuối kỳ)
- Hình thức trả vốn: ………. (trả 1 lần khi tới hạn hay trả dần)
+ Tài sản bảo đảm: ……….
5/ Mục đích vay:
……………………………………………………………………………………….
6/ Cam kết:
Kể từ thời điểm Bên A ký vào hợp đồng, Bên A xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên B chuyển giao;
Bên A cam kết sẽ thanh toán khoản nợ gốc và khoản lãi theo đúng các nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên B làm chủ sỡ hữu để thanh toán khoản vay cho bên B.
Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc.
Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG
Tôi tên là: ……….
CMTND số: ……….Cấp ngày: …./…../…… Nơi cấp: ……….
Tôi xin xác nhận sự việc bên trên là hoàn toàn đúng sự thật.
(Ký và ghi rõ họ tên)
4.2. Mẫu hợp đồng cho vay tiền cá nhân viết tay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
………….., ngày …. tháng …. năm…..
GIẤY VAY TIỀN
Tôi là ………., sinh năm: ………., CMND số: ………. do Công an ………. cấp ngày ……….và vợ là bà ………., sinh năm: ………., CMND số: ………. do Công an ………. cấp ngày ………., cả hai cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……….
Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………., sinh năm: ………., CMND số: ………. do Công an ………. cấp ngày ………. và vợ là bà ………., sinh năm: ………. CMND số: ………. do Công an ……….. cấp ngày ………., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………. số tiền sau:
– Số tiền cho vay: ………. đồng (viết chữ) tiền Việt Nam;
– Thời hạn vay: ………. ( viết chữ) tháng, bắt đầu từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;
– Mục đích sử dụng tiền vay: ……….
– Lãi suất vay là: ………. %/tháng (……phần trăm một tháng);
Chúng tôi cam đoan là chậm nhất đến ngày…. / …. / …. chúng tôi sẽ hoàn trả đầy đủ tiền gốc lẫn tiền lãi cho ông/bà ………. theo đúng thỏa thuận Giấy vay tiền này.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………. và trước pháp luật về việc vay tiền này theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.
Chúng tôi đã nhận đủ số tiền là ………. (đồng) từ ông/bà ………. và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ số tiền vay.
Chúng tôi tự nguyện ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
NGƯỜI VAY
(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)
4.3. Mẫu giấy vay tiền cho doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
………….., ngày …. tháng …. năm…..
GIẤY VAY TIỀN
1. BÊN CHO VAY (BÊN A): ……….
Mã số thuế: ………. Tài khoản số: ……….
Địa chỉ: ……….
Điện thoại: ………. Fax: ……….
Do Ông (Bà): ………. Sinh năm: ……….
Chức vụ: ………. làm đại diện.
2. BÊN VAY (BÊN B): …..
Mã số thuế: ………. Tài khoản số: ……….
Địa chỉ: ……….
Điện thoại: ………. Fax: ……….
Do Ông (Bà): ………. Sinh năm: ……….
Chức vụ: ………. làm đại diện.
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ……….tại Ngân hàng: ……….
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ……….tại Ngân hàng: ……….
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản cụ thể sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền là:
– Bằng số: ……….
– Bằng chữ: ……….
Điều 2: Thời hạn vay và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………. tháng:
– Tính từ ngày …. tháng …. năm ….
– Tính đến ngày …. tháng …. năm ….
2.2. Phương thức vay (có thể lựa chọn một trong các phương thức sau):
– Cho vay bằng tiền mặt.
– Chuyển khoản qua tài khoản: ……….
– Mở tại ngân hàng: ……….
Chuyển giao thành ……… đợt
- Đợt 1: …
- Đợt 2: …
Điều 3: Lãi suất
3.1. Bên B đồng ý vay số tiền của bên A với mức lãi suất …%/ tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2. Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30, được tính từ ngày vay. Lãi trả chậm sẽ bị phạt …%/ tháng.
3.3. Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; Bên B nếu muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …..
3.4. Mức lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ không thay đổi trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực.
3.5. Khi nợ đáo hạn, nếu bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A thì tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ được chuyển sang nợ quá hạn, lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6. Thời hạn thanh toán nợ quá hạn không quá …. ngày (nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên).
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1. Giao tiền đầy đủ cho bên B, đúng số lượng vào đúng thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2. Nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không thông báo cho bên B biết thì phải bồi thường thiệt hại cho bên B, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3. Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp có quy định khác theo pháp luật;
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1. Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn tại địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận;
5.2. Trong trường hợp vay không có lãi, nếu bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ khi đến hạn thì phải trả lãi đối với khoản nợ chậm theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố, nếu có thoả thuận (tương ứng tại thời điểm trả nợ).
5.3. Trong trường hợp vay có lãi, nếu bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ khi đến hạn thì phải trả lãi trên nợ gốc và khoản lãi nợ quá hạn trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố (tương ứng tại thời điểm trả nợ).
Điều 6: Sử dụng tiền vay
Các bên có thể thỏa thuận về việc sử dụng tiền vay mục đích vay. Bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay của bên B và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn nếu bên B sử dụng tiền vay trái mục đích.
Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
7.1. Bên B đồng ý thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao lại toàn bộ giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản (bản chính) cho bên A giữ.
Hai bên lập biên bản đính kèm về việc đưa tài sản ra bảo đảm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành phố) ………
7.2. Bên B thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A khi đáo hạn thì bên A sẽ thực hiện các thủ tục giải tỏa thế chấp và trao lại giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản (bản chính) cho bên B.
7.3. Bên B thỏa thuận nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết sau …. ngày thì bên A có quyền thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B bằng cách đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm.
Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan
Những chi phí liên quan khác như phí bảo hiểm, tiền lưu kho tài sản bảo đảm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm phải thanh toán.
Điều 9: Những cam kết chung
9.1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản có trong hợp đồng này. Đồng thời cần tôn trọng chấp hành các nội dung khác theo quy định của Pháp luật Nhà nước mà không ghi trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng nếu có tranh chấp xảy ra.
9.3. Hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ……. nếu tự giải quyết không thỏa mãn.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Giấy vay tiền sẽ có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng…. năm ….
Giấy vay tiền này được lập thành …………. bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
5. Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng vay tiền
5.1. Giấy vay tiền có phải công chứng không?
Theo quy định của pháp luật thì các cá nhân cho vay tiền không cần thiết phải công chứng giấy vay tiền.
Tuy nhiên, để đảm bảo giấy vay tiền hợp lệ về tính pháp lý cũng như quyền lợi của người cho vay tiền thì nên công chứng vì đây sẽ là chứng cứ pháp lý phục vụ việc khởi kiện (nếu xảy ra tranh chấp).
5.2. Dùng giấy vay tiền không có người làm chứng có thể khởi kiện được không?
Trong giấy vay tiền có đầy đủ thỏa thuận và ký kết của hai bên người cho vay và người đi vay. Vì vậy, dù có chữ ký của người làm chứng hay không thì cũng không ảnh hưởng đến tính pháp lý của giấy vay tiền.
Vì vậy, bên cho vay hoàn toàn có quyền khởi kiện lên tòa án hay các cơ quan pháp lý liên quan nếu bên đi vay không trả tiền theo đúng thời hạn.
Lưu ý cần có đầy đủ hồ sơ, thủ tục cần thiết khi khởi kiện lên tòa án cũng như các cơ quan pháp lý.
+ Đơn khởi kiện;
+ Bản sao CMND/căn cước công dân, hộ khẩu;
+ Giấy vay tiền và các tài liệu chứng cứ có căn cứ….
5.3. Làm sao để đòi khoản vay và lãi khi không ghi rõ thời hạn trả tiền trong giấy vay tiền?
Nếu không ghi rõ thời hạn trả tiền trong giấy vay tiền thì được gọi là cho vay không thời hạn.
Theo quy định về hợp đồng dân sự không thời hạn của pháp luật thì bên cho vay tiền có quyền đòi lại tiền/ tài sản vào bất cứ thời điểm nào nhưng phải báo trước một khoảng thời gian hợp lý cho bên cho vay tiền thanh toán hoàn toàn khoản nợ và lãi.
Trường hợp bên vay tiền cố tình không trả lại khoản vay dựa vào yếu tố không có thời hạn hoàn tiền trong giấy vay tiền thì người cho vay có quyền khởi tố lên tòa án.
Vay tiền là vấn đề vô cùng nhạy cảm và cần sự rõ ràng. Vì vậy, việc thành lập các mẫu giấy vay tiền là vô cùng cần thiết để đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi của các bên trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.