Tpbank hiện nay đang có số lượng người dùng rất đông đảo. Phần lớn họ đều sử dụng các dịch vụ khác nhau mà ít khi quan tấm đến phí quản lý tài khoản ngân hàng Tpbank là gì, loại nào, bao nhiêu. Có khi sẽ bị trừ phí rất lớn mà không hiểu nguyên nhân. Sau đây HoTroVay.Vn sẽ giúp bạn tìm hiểu thông tin về phí quản lý tài khoản Tpbank.
1. Phí quản lý tài khoản Tpbank là gì
Phí quản lý tài khoản Tpbank là phí được thu vào hằng tháng. Dùng để quản lý tài khoản ngân hàng Tpbank của bạn. Chẳng hạn như trong doanh nghiệp, phí quản lý sẽ bao gồm chi phí lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm của nhân viên, chi phí vật liệu…
Tương tự như vậy, chi phí quản lý tài khoản là chi phí bắt buộc khi mở thẻ và tùy vào sử dụng thẻ và dịch vụ gì, số tiền trong thẻ bao nhiêu thì sẽ tương ứng với một khoản phí quản lý tài khoản Tpbank khác nhau.
Một khi đã sử dụng dịch vụ thì không có dịch vụ nào là không tốn phí. Ngoại trừ trường hợp bạn đang nằm trong diện ưu đãi nếu sử dụng nhiều hoặc số tiền hiện có trong tài khoản đạt mức ngân hàng khuyến khích.
2. Phí quản lý tài khoản Tpbank có những loại nào
2.1. Phí duy trì tài khoản Tpbank
- Nếu tài khoản thường xuyên hoạt động: miễn phí phí duy trì tài khoản
- Nếu tài khoản hơn 6 sáng không hoạt động: 5000 VNĐ/ tháng
- Nếu phí duy trì tài khoản dưới số dư tối thiểu đối với tài khoản trả lương: miễn phí
- Nếu phí duy trì tài khoản dưới dố dư tối thiểu đối với tài khoản dùng để thu nợ thẻ tín dụng: miễn phí
- Nếu phí duy trì tài khoản dưới số dư tối thiểu đối với tài khoản thông thường khác: 5.000 VNĐ/ tháng
- Phí đóng tài khoản trong 1 năm từ ngày mở: 20.000 VNĐ
2.2. Phí rút tiền mặt từ tài khoản
- Nếu cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản: miễn phí
- Nếu số tiền rút có giá trị từ 100 triệu trở xuống: miễn phí
- Nếu số tiền rút có giá trị trên 100 triêu: 0,3%/tổng số tiền rút (mức phí tối đa: 600.000 VNĐ)
2.3. Phí thường niên
Phí thường niên thẻ chính thẻ tín dụng quốc tế Tbbank visa:
- Thẻ hạn chuẩn: 288.000 VNĐ/thẻ
- Thẻ hạng vàng: 495.000 VNĐ/thẻ
- Thẻ hạng Platinum: 825.000 VNĐ/thẻ
Phí thường niên thẻ phụ thẻ tín dụng quốc tế Tbbank visa:
- Thẻ hạng chuẩn: 220.000 VNĐ/thẻ
- Thẻ hạng vàng: 288.000 VNĐ/thẻ
- Thẻ hạng Platinum: 395.000 VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank visa Freego có hạn mức dưới 10 triệu: 159.000 VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank visa Freego có hạn mức từ 10 đến 50 triệu: 219.000 VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank visa Freego có hạn mức trên 50 triệu: 299.000 VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank visa Mobile Tpbank visa Platinum có hạn mức: 990.000 VNĐ/thẻ chính
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank visa Mobile Tpbank visa Platinum có hạn mức: 288.000 VNĐ/thẻ phụ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World MasterCard Golf Prives thẻ chính: 999.000 VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World MasterCard Golf Prives thẻ chính: 499.000 VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World MasterCard Club Prives thẻ chính: 1.499.000 VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng quốc tế Tpbank World MasterCard Club Prives thẻ chính: 599.000 VNĐ/thẻ
2.4. Phí SMS Banking
Phí SMS banking của ngân hàng Tpbank đang áp dụng với 1 số thuế bao đăng kí bình thường là: 8.800 VNĐ/tháng/1 số điện thoại
Phí SMS banking của ngân hàng Tpbank đang áp dụng với 2 số thuê bao đăng kí cùng là: 16.500/tháng/2 số điện thoại
Phí SMS banking của ngân hàng Tpbank đang áp dụng với 3 số thuê bao đăng kí cùng là: 26.400/tháng/3 số điện thoại.
Phí dịch vụ ngân hàng điện tử
2.5. Một số loại Phí khác
Phí giao dịch tài khoản:
Nộp cùng tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản sẽ được miễn phí
Nộp khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản có giá trị từ 100.000.000 VNĐ trở xuống: miễn phí
Nộp khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản có giá trị trên 100.000.000 VNĐ: sẽ tính 0.015% của số tiền nộp vào
Rút tiền mặt cùng tỉnh thành phố nơi mở tài khoản: miễn phí
Rút tiền mặt từ khác khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản có giá trị từ 100.000.000 trở xuống: miễn phí
Rút tiền mặt từ khác khác tỉnh thành phố nơi mở tài khoản có giá trị từ 100.000.000 trở lên: sẽ tính 0.03% của số tiền nộp vào.
Phí thông báo mất sổ tiết kiệm: 50.000 VNĐ/lần
Phí chuyển nhượng sổ tiết kiệm/hợp đồng tiêng gửi: 50.000 VNĐ/lần
Phí lập giấy ủy quyền tại Tpbank để rút sổ tiết kiệm/sử dụng tài khoản: 50.000 VNĐ
Phí phong tỏa sổ tiết kiệm/tài khoản tiết kiệm/tài khoản tiền gửi để vay vốn ngân hàng khác
3. Phí quản lý tài khoản Tpbank là bao nhiêu
Ngân hàng Tbbank là ngân hàng có mức phí quản lý tài khoản khá nhiều. Phí quản lý tài khoản Tpbank tối đa lên đến 100.000 VNĐ/ tháng tùy theo các gói dịch vụ khác nhau. Và mức phí quản lý tài khoản Tbbank ít nhất là 10.000 VNĐ/tháng.
Đối với phí quản lý tài khoản thấu chi (thu hàng tháng): miễn phí
Phí quản lý tài khoản ứng lương tiện lợi: 20.000 VNĐ/thẻ
Phí quản lý tài khoản ứng tiền thông minh: 100.000 VNĐ/thẻ
Phí quản lý tài khoản ứng tiền từ thẻ tín dụng: 100.000 VNĐ/thẻ
4. Những trường hợp hay gặp về phí quản lý Tpbank
4.1. Phí quản lý Tpbank bị trừ nhiều
Nhiều người đang sử dụng các dịch vụ của Tpbank và cũng đang rất thắc mắc tại sao phí quản lý Tbbank của mình bị trừ rất nhiều vào hằng tháng và không thể phân biệt được là bị trừ vào phí gì.
Sẽ có những nguyên nhân như các phí mà bạn bị trừ nhiều vào hằng tháng không chỉ mỗi phí quản lý Tpbank mà còn các loại phí khác như: phí duy trì tài khoản, phí chuyển tiền, rút tiền, phí internet banking…
Để biết được vào tháng đó tại sao phí quản lý Tpbank bị trừ nhiều thì mọi người kiểm tra bằng cách vào thông báo của app Tbbank nếu như có đăng kí dịch vụ internetbanking. Các khoản phí được ngân hàng trừ trong tài khoản sẽ có thông tin kèm theo mục đích trừ.
Nếu đã kiểm tra rõ mục đích trừ của các loại phí nhưng không rõ mục đích trừ mà tài khoản lại bị mất nhiều tiền thì bạn hãy liên hệ với ngân hàng Tbbank qua số hotline: 1900 545 415 hoặc 1800 545 415 và trình bày vấn đề đang gặp phải để nhân viên kiểm tra tài khoản của bạn và xử lý. Sẽ có lúc tài khoản đang bị lỗi nên chưa nhận được tiền chuyển khoỏa và nhiều lí do khác.
4.2. Không nộp phí quản lý Tpbank có sao không
Hàng trăm nghìn câu hỏi đặt ra liên quan về các phí quản lý tài khoản và hết 10% câu hỏi về không nộp phí quản lý Tbbank có sao không. Điều này chứng minh được số người đăng kí tài khoản Tpbank sau một thời gian thì rất ít sử dụng và hầu như là không dùng đến.
Không nạp tiền cũng không thực hiện giao dịch để có thể đóng phí quản lý tài khoản Tbbank. Nếu như không nộp phí quản lý tài khoản Tbbank thì tài khoản của bạn cũng sẽ bị trừ bình thường.
Nếu như tài khoản còn tiền thì sẽ bị trừ theo đúng thời gian đấy Nếu tài khoản đã hết tiền thì phí quản lý vẫn trừ nhưng cho nợ nếu như bạn không khóa thẻ khi không sử dụng. Thơi gian sau nếu bạn nạp tiền vào sẽ bị trừ đúng số phí lúc trước.
Còn nếu không nạp tiền thì bạn sẽ bị một khoản nợ xấu tại ngân hàng sau vài năm. Bạn sẽ có tên trong danh sách về các khoản nợ nếu như ngân hàng gọi đến mà không chịu thanh toán thì có nguy cơ sẽ bị kiện nếu số nợ quá lớn.
4.3. Phí quản lý và phí duy trì Tpbank có giống nhau
Phí quản lý và phí duy trì chỉ giống nhau ở chỗ đều được trừ tự động vào thời điểm nào đó nhưng phí quản lý tài khoản sẽ là phí bắt buộc từ khi mở thẻ, còn phí duy trì ta có thể tránh được nếu như số dư có trong tài khoản ở mức ngân hàng khuyến khích để khỏi bị trừ phí duy trì tài khoản.
4.4. Khi nào nộp phí quản lý Tpbank
Thời gian thu phí quản lý sẽ do ngân hàng Tpbank quyết định. Phí sẽ được trừ tự động trên hệ thống ngân hàng của bạn mà không thể tránh bằng việc không nộp tiền vào được. Vì thế khi không thực hiện bất kì giao dịch thẻ nào hay không dùng đến thẻ nữa thì bạn hãy đề nghi ngân hàng khóa thẻ vĩnh viễn để tránh bị trừ nhiều loại chi phí.
Hi vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu được các phí quản lý tài khoản ngân hàng Tpbank là gì, loại nào, bao nhiêu để rõ hơn về các loại chi phí của ngân hàng Vpbank. Mong rằng tất cả những thắc mắc liên quan đến các phí quản lý ngân hàng Tpbank của bạn đều được chúng tôi giải đáp bên trên.
Tìm kiếm liên quan: