Swift code có lẽ không còn xa lạ với những ai thường xuyên thực hiện các giao dịch quốc tế.
Chúng được sử dụng để làm gì? Khi nào thì cần sử dụng swift code? Để bạn hiểu rõ hơn về dãy mã swift code và đặc biệt là swift code ACB?
Bài viết sau HoTroVay.Vn sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin được cập nhật mới nhất về dãy số này.
1. Swift code là gì?
Trước tiên, mời bạn đọc cùng tìm hiểu khái niệm của swift code, đây là một dãy các ký tự gồm có chữ và số liền kề nhau.
Swift được viết tắt từ cụm từ Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication – Hiệp hội Viễn thông tài chính Ngân hàng toàn cầu.
Hiệp hội này có chức năng giúp các ngân hàng trên thế giới kết nối với nhau thông qua các giao dịch nhận, chuyển tiền một cách nhanh chóng, dễ dàng, tiết kiệm và độ bảo mật cao.
Còn code có nghĩa là một dãy ký tự tạo nên một mã số riêng biệt.
Ngoài ra, bạn còn có thể hiểu swift code như là một mã định danh (Business Identifier Codes), giúp nhận diện bất cứ ngân hàng nào trên thế giới. Bạn bắt buộc phải dùng dãy số này thực hiện một giao dịch nào đó với nước ngoài.
Một dãy mã swift code sẽ có 8 hoặc 11 ký tự, trong đó có chứa: Mã ngân hàng, mã quốc gia, mã vị trí và mã chi nhánh ngân hàng.
Nếu trong lúc giao dịch, bạn nhập sai dãy số này thì sẽ bị treo, lúc này bạn sẽ mất một khoảng thời gian mới nhận lại được số tiền của mình.
2. Swift code ACB là gì?
Theo cập nhật mới nhất năm 2020 thì mã swift code ACB là: ASCB VN VX. Trong đó:
- 4 ký tự đầu ASCB là để nhận diện tên ngân hàng.
- 2 ký tự tiếp theo VN là để xác định quốc gia Việt Nam.
- 2 ký tự cuối là để nhận diện vị trí hiện tại của ngân hàng ACB.
Đây là một dãy mã của ngân hàng ACB, dùng để nhận diện ngân hàng trong hệ thống ngân hàng Á Châu khi thực hiện giao dịch giữa các quốc gia trên thế giới.
2.1. Giải thích ý nghĩa mã ngân hàng ACB
Với mỗi ngân hàng sẽ có một mã swift code khác nhau, chúng mang lại rất nhiều tiện ích cho người sử dụng.
Vậy sử dụng swift code ACB có ý nghĩa như thế nào? Sau đây chính là những ưu điểm vượt trội khi sử dụng mã tại ngân hàng ACB:
- Về mức độ bảo mật thông tin luôn được đảm bảo hoàn toàn trên môi trường Internet, mỗi lệnh trong các giao dịch đưa ra đều được thực hiện chính xác 100%.
- Dưới sự bảo lãnh của ngân hàng, việc giao thoa giữa các quốc gia sẽ được thúc đẩy nhanh chóng.
- Chi phí được giảm tải xuống mức thấp nhất. Cùng với đó, ngân hàng sẽ luôn đảm bảo tính minh bạch trong mọi phương thức thanh toán quốc tế.
3. Chức năng của swift code ACB
Như đã nói ở phần khái niệm thì mã swift code là một dãy mã có chức năng thực hiện giao dịch quốc tế, khi sử dụng mã ngân hàng ACB bạn có thể thanh toán các hóa đơn trên sàn thương mại điện tử bằng tài khoản tại ACB.
Ngoài ra bạn có thể dùng swift code ACB để thực hiện các giao dịch chuyển tiền, nhận tiền quốc tế, đây chính là chức năng chính của dãy số này.
4. Hướng dẫn sử dụng Swift code ABC chi tiết
Khi bạn điền thông tin và đặc biệt là swift code thì phải thật chính xác khi giao dịch quốc tế, nếu dãy số này bị nhập sai thì bạn sẽ gặp một số rắc rối nhất định.
Sau đây sẽ là hướng dẫn chi tiết giúp bạn điền swift code ACB đúng cách:
- Tên chủ tài khoản: Mục này bạn điền họ và tên chủ tài khoản tại ngân hàng ACB.
- Tên ngân hàng: Hãy điền tên đầy đủ của ACB (Asia Commercial Bank)
- Swift – bic: Tại đây bạn hãy điền mã swift của ngân hàng (ASCBVNVX)
- Số tài khoản: Điền chính xác số tài khoản của bạn vào mục này. Hãy đảm bảo bạn nhập đúng số tài khoản của mình nhé!
- Nhập lại số tài khoản: Sau đó nhập lại số tài khoản một lần nữa.
Sau khi điền hết các thông tin trên thì bạn đã hoàn thành và chỉ cần tiếp tục giao dịch của mình.
5. Những trường hợp nào thì cần dùng swift code ACB
Mã swift code ACB dùng để nhận diện hệ thống ngân hàng Á Châu. Được dùng khi giao dịch quốc tế, vậy những trường hợp cụ thể nào sẽ dùng dãy mã này?
- Trường hợp thứ nhất: Đó là thanh toán bằng tài khoản mở tại ngân hàng ACB khi bạn mua hàng online trên các trang thương mại điện tử quốc tế như Amazon, Ebay hay Snapdeal,…
- Trường hợp thứ 2: Bạn cần dùng mã ngân hàng ACB trong các giao dịch nhận tiền hoặc chuyển tiền từ quốc tế về Việt Nam hoặc ngược lại. Lúc này bạn bắt buộc phải điền đủ mã ngân hàng ACB thì mới thực hiện được giao dịch.
Đây chính là 2 trường hợp nhất định khách hàng phải dùng đến mã ngân hàng ACB. Ví dụ: Khi bạn có người chuyển tiền từ nước ngoài về, thì những thông tin trên biên lai gồm có:
Tên người nhận
- Số tài khoản tại ACB/ Số CMND.
- Tên NH thụ hưởng: Asia Commercial Bank (tên quốc tế của ngân hàng ACB)
- Địa chỉ
- Mã số ngân hàng ACB: ASCBVNVX
Khi điền dãy swift code của ngân hàng ACB thì giao dịch mới thành công.
6. Những lưu ý khi sử dụng swift code ACB
Khi phải thực hiện các giao dịch quốc tế bạn nhất định phải nhớ rõ mã swift code của ACB.
Trong trường hợp bạn không biết dãy swift code của ngân hàng ACB thì hãy gọi điện đến chi nhánh bạn mở tài khoản, lúc này nhân viên sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết bao gồm cả swift code để thực hiện giao dịch.
Lưu ý thứ hai khi dùng mã swift code chính là lúc điền thông tin số tài khoản và mã swift code, nếu bạn điền nhầm mã swift code thì số tiền giao dịch có thể sử bị trừ khỏi tài khoản của bạn nhưng lại không đến được người thụ hưởng.
Và khi đó bạn sẽ tốn một khoảng thời gian khá lâu để số tiền mất hoàn lại vào tài khoản của mình gây ảnh hưởng, gián đoạn đến giao dịch của bạn.
7. Phần kết
Như vậy, trên đây là tất cả những thông tin về mã swift code ACB.
Chắc hẳn qua chia sẻ này bạn đã có một kiến thức tổng quát về dãy mã của ngân hàng ACB cùng với đó là những thông tin cập nhật mới nhất về dãy mã này giúp bạn không sai sót trong các giao dịch.
Thêm vào đó, bạn hãy nắm rõ những trường hợp cần phải dùng và hãy sử dụng dãy mã này thật chính xác nhé! Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi.