Ngày nay thẻ ngân hàng càng lúc càng được sử dụng phổ biến, là phương thức thanh toán hiện đại. Thế nhưng thẻ ngân hàng là gì? Các loại thẻ ngân hàng hiện nay và đặc điểm của mỗi loại như thế nào? Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về thẻ ngân hàng và loại thẻ phù hợp với bạn.
1. Thẻ Ngân Hàng Là Gì?
Thẻ ngân hàng là loại thẻ do các ngân hàng hoặc công ty tài chính phát hành. Đây là công cụ thanh toán có nhiều tính năng như: rút tiền, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, tiết kiệm thực hiện những giao dịch liên kết các ứng dụng điện tử.
Bạn có thể dùng thẻ ngân hàng để thanh toán khi mua hàng mà không cần tiền mặt. Lúc cần có thể rút tiền, chuyển tiền với phạm vi số dư trong thẻ hoặc cũng có thể dùng tiền trước sau đó nộp vào trả sau.
Xét về hình thức thẻ, các loại thẻ ngân hàng được làm từ nhựa, có hình chữ nhật với kích thước chuẩn chiều dài là: 85.6mm (3.37 Inch), chiều rộng là : 53.98mm (2.13 Inch).
Trên thẻ ngân hàng có các thông tin như:
- Tên ngân hàng.
- Tên loại thẻ.
- Họ, tên chủ thẻ.
- Số thẻ ngân hàng.
- Hiệu lực thẻ.
2. Các Loại Thẻ Ngân Hàng Phổ Biến
2.1. Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là một loại thanh toán cho phép chủ thẻ này “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn một hạn mức chi tiêu để thanh toán các hóa đơn và hoàn trả lại vào cuối kỳ sao kê.
Đặc điểm của thẻ tín dụng:
- Chủ thẻ tín dụng được miễn lãi tối đa 45 ngày tùy ngân hàng.
- Cần có thu nhập để mở thẻ.
- Không thể chuyển khoản thẻ tín dụng (rất ít ngân hàng cho phép chuyển khoản, và chỉ chuyển khoản trong hệ thống).
- Chủ thẻ tín dụng thường xuyên được tham gia các chương trình giảm giá, khuyến mãi
2.2. Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ do ngân hàng cung cấp kèm theo khi mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, cho phép chủ thẻ sử dụng số tiền họ có trong tài khoản. Bạn có thể thanh toán, chuyển khoản, rút tiền mặt tại ATM hay thực hiện những giao dịch khác trong phạm vi số tiền của bạn.
Xem chi tiết: thẻ ghi nợ là gì?
2.3. Thẻ trả trước
Bạn không cần mở tài khoản ngân hàng để làm thẻ trả trước, thậm chí bạn có thể mua thẻ này tại chi nhánh mà không cần có CMND. Bạn chỉ cần nạp tiền vào thẻ này và chi tiêu, số tiền trong thẻ cũng chính là giới hạn chi tiêu của bạn; do đó thẻ được ví như SIM điện thoại.
Xem chi tiết: Thẻ trả trước là gì?
3. Cách Phân Biệt Các Loại Thẻ Ngân Hàng Hiện Nay
Các loại thẻ ngân hàng hiện nay có khá nhiều nhưng có thể phân chia theo các nhóm sau đây:
3.1. Phân Loại Theo Nguồn Tiền Tiêu Dùng Trong Thẻ
Chia theo nguồn tiêu dùng trong thẻ có các loại thẻ như sau:
3.1.1. Thẻ Tín Dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là loại thẻ thanh toán không cần tiền mặt, cho phép bạn chi tiêu trước, trả tiền sau. Ngân hàng sẽ cho bạn một mức chi tiêu, bạn dùng hạn mức này để thanh toán hóa đơn khi mua hàng online hoặc thanh toán ở điểm máy POS.
Thực chất đó là một khoản vay để tiêu trước rồi trả nợ theo hạn quy định. Vì thế những người có thu nhập hoặc chứng minh có thể trả nợ mới có thể làm thẻ này.
3.1.2. Thẻ Ghi Nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ là loại thẻ có các tính năng cơ bản của ngân hàng, được sử dụng thông dụng nhất hiện nay. Một số tính năng của loại thẻ này là: thanh toán hóa đơn, chuyển tiền, rút tiền, vấn tin tài khoản, nạp tiền điện thoại, gửi tiền tiết kiệm,…
3.1.3. Thẻ Trả Trước (Thẻ Prepaid)
Loại thẻ này không cần mở tài khoản ngân hàng, bạn chỉ cần nạp tiền vào thẻ rồi sử dụng số tiền đã nạp. Thẻ trả trước hiện nay có 2 loại là thẻ định danh và thẻ không định danh, có thể dùng rút tiền mặt hoặc chuyển khoản.
3.2. Phân Biệt Thẻ Ngân Hàng Theo Phạm Vi Lãnh Thổ
Ngân hàng Việt Nam sẽ phát hành song song 2 loại thẻ cho phép kết nối chung một tài khoản cá nhân mở ở ngân hàng là thẻ nội địa và thẻ quốc tế.
3.2.1. Thẻ Nội Địa
Đặc trưng của thẻ nội địa bao gồm:
- Phạm vi dùng thẻ ở trong nước.
- Có thể rút tiền ở cây ATM trong nước.
- Mua sắm được ở các website tại Việt Nam.
- Chi phí dịch vụ khá rẻ.
3.2.2. Thẻ Quốc Tế
Thẻ quốc tế có các đặc trưng sau đây:
- Phạm vi dùng cả ở quốc tế và trong nước.
- Có thể rút tiền ở các cây ATM trên toàn thế giới.
- Mua sắm trên các website trong nước và nước ngoài.
- Thẻ quốc tế cũng có các loại thẻ như: thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, trả trước,….
- Một số tên thẻ như: Master, Visa, American Express, JCB, Western Union,…
- Phí dịch vụ của thẻ quốc tế thường khá cao.
3.3. Phân Loại Thẻ Ngân Hàng Theo Kỹ Thuật
Chia theo kỹ thuật thẻ ngân hàng có 2 loại là thẻ chip và thẻ từ.
3.3.1. Thẻ Từ
- Thẻ từ chỉ có 1 loại.
- Là thẻ nhựa có băng từ ở mặt sau.
- Thông tin sẽ được lưu trên băng từ.
- Độ bền kém, băng từ có thể dễ bị trầy xước.
- Lượng thông tin lưu trữ được khá ít.
- Độ an toàn không cao vì băng từ dễ bị làm giả.
3.3.2. Thẻ Chip
Thẻ chip có 3 loại là thẻ phi tiếp xúc, thẻ tiếp xúc, thẻ giao diện kép với các đặc điểm dưới đây:
- Thẻ chip có con chip mặt trước thẻ và băng từ ở mặt sau thẻ.
- Có thể lưu thông tin trên cả chip và băng từ.
- Lượng lưu trữ khá cao vì chip có thể ghi đè được.
- Lượng thông tin được lưu khá nhiều.
- Mức độ an toàn khá cao vì có thể lưu trữ ở cả băng từ và chip với độ mã hóa cao.
3.4. Phân Loại Thẻ Ngân Hàng Theo Tổ Chức Phát Hành
Chia theo thẻ ngân hàng có thẻ do ngân hàng phát hành và tổ chức phi ngân hàng phát hành.
- Thẻ do ngân hàng phát hành: là thẻ do ngân hàng tại Việt Nam trực tiếp phát hành.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ được phát hành bởi các tổ chức như: Mastercard, Visa, UnionPay, EuroPay, JCB, American Express,….
Xem chi tiết: thẻ Visa là gì?
3.5. Phân Biệt Thẻ Ngân Hàng Theo Hạn Mức Của Thẻ
Thẻ ngân hàng chia theo hạn mức sẽ có thẻ chuẩn, thẻ vàng, thẻ bạch kim:
- Thẻ ngân hàng chuẩn (Classic): hạn mức tín dụng từ 10 – 50 triệu
- Thẻ ngân hàng vàng (Gold): hạn mức tín dụng trên 50 triệu
- Thẻ ngân hàng bạch kim (Platinum): hạn mức có thể lên đến hàng trăm triệu, tùy theo thu nhập của bạn
4. Kết Luận
Thời đại công nghệ thông tin phát triển, sở hữu các loại thẻ ngân hàng thực sự cần thiết với nhiều người. Dùng thẻ ngân hàng giúp bạn giảm được những rủi ro liên quan tới tiền mặt nhất là khi đi du lịch hay công tác. Hy vọng những thông tin trên đây củaHoTroVay.Vn sẽ có ích cho bạn.