Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hay còn được gọi là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực thuộc Chính phủ Việt Nam là ngân hàng lớn nhất có trách nhiệm phát hành và quản lý tiền tệ chính là đồng tiền Việt Nam. Bạn có thể đăng ký vay vốn tại ngân hàng nhà nước. Ngay sau đây chúng tôi sẽ đưa ra hướng dẫn cụ thể về các thủ tục, điều kiện, lãi suất vay vốn ngân hàng nhà nước Việt Nam.
1. Ngân hàng nhà nước là gì, có uy tín hay không?
Ngân hàng nhà nước ra đời vào ngày 6 tháng 5 năm 1951 theo sắc lệnh số 15/SL của chủ tịch Hồ Chí Minh với tên gọi là Ngân hàng Quốc gia Việt Nam. Khi này, nhiệm vụ chính mà ngân hàng này đảm nhiệm chính là phát hành tiên, quản lý tiền quốc gia và thực hiện các chính sách về tín dụng tài chính nhằm phát triển sản xuất và xây dựng đất nước giàu mạnh.
Sau ngày 21 tháng 1 năm 1960, Tổng Giám đốc Ngân hàng Quốc gia đã đổi tên thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đây cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của nước Việt Nam tại thời kỳ này. Và hiện nay, ngân hàng nhà nước đã có 27 đơn vị trực thuộc và là tổ chức tín dụng lớn nhất hiện nay.
1.1. Ban lãnh đạo của ngân hàng nhà nước hiện tại gồm
- Thống đốc ngân hàng Lê Minh Hưng
- Phó thống đốc ngân hàng Nguyễn Đồng Tiến
- Phó thống đốc ngân hàng Đào Minh Tú
- Phó thống đốc ngân hàng Nguyễn Thị Hồng
- Phó thống đốc ngân hàng Nguyễn Kim Anh
- Phó Thống đốc ngân hàng Đoàn Thái Sơn
1.2. 27 đơn vị trực thuộc ngân hàng nhà nước gồm
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Ổn định tiền tệ – tài chính, Vụ Kiểm toán nội bộ Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính – Kế toán, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thi đua – Khen thưởng, Vụ Truyền thông.
Văn phòng, Cục Công nghệ thông tin, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Quản trị, Sở Giao dịch, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện Chiến lược ngân hàng, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Thời báo Ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
Như đã nói ở trên, ngân hàng nhà nước là tổ chức tài chính tín dụng lớn nhất và uy tín nhất hiện nay. Chính vì thế, bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi có nhu cầu tiếp cận các khoản tiền vay tại ngân hàng ngày. Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng sẽ được giải ngân các khoản vay. Và ngay sau đây chúng tôi sẽ đưa ra cho bạn những thông tin cần thiết để tiếp cận vốn vay từ ngân hàng nhà nước.
2. Hướng dẫn vay vốn tại ngân hàng nhà nước Việt Nam
2.1. Điều kiện tham gia vay vốn ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nhà nước thường sẽ đưa ra những điều kiện vay tiền khắt khe hơn các ngân hàng khác đang cùng hoạt động. Điều này khá dễ hiểu bởi nguồn vốn cho vay này là của chính phủ dùng để phát triển kinh tế xã hội nên các khoản vay cần tiếp cận với đúng đối tượng để phát huy được mục đích.
Và bạn có thể nộp hồ sơ vay vốn tại ngân hàng nhà nước khi đáp ứng đủ những điều kiện sau:
– Thuộc nhóm đối tượng vay vốn. Đó có thể là cá nhân hay tổ chức có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng và phải có những mục đích sử dụng vốn vay thật rõ ràng và được ngân hàng đánh giá có thể mang lại hiệu quả kinh tế.
– Có đầy đủ năng lực pháp luật và thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định trước và tại thời điểm nộp hồ sơ vay vốn. Vay tiền một cách tự nguyện không bị người khác ép buộc hay ràng buộc bởi những lý do khác.
– Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú rõ ràng, lý lịch hồ sơ tốt và đặc biệt là phải nằm trong độ tuổi quy định khoảng từ 18 đến không quá 65 tuổi với nam giới và 18 đến 60 tuổi với nữ tính đến thời điểm đáo hạn hợp đồng.
– Người đi vay phải có sức khỏe tốt, có thể lao động sản xuất để tạo ra các giá trị vật chất nhằm đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng theo quy định. Đặc biệt phải không có nợ xấu hay đã từng gánh nợ xấu của các ngân hàng khác.
– Điều kiện cuối cùng đó là khách hàng phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ vay vốn ngân hàng nhà nước theo yêu cầu. Nộp hồ sơ này theo hướng dẫn và đợi câu trả lời của ngân hàng xem các khoản vay của mình có được giải ngân hay không.
2.2. Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và thủ tục vay vốn ngân hàng nhà nước
2.2.1. Hồ sơ vay vốn ngân hàng nhà nước
Hồ sơ vay vốn ngân hàng nhà nước Việt Nam luôn gồm các loại giấy tờ cơ bản sau:
- Giấy vay vốn theo mẫu có sẵn tại ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân bản sao
- Sổ hộ khẩu bản sao đủ 16 trang sao từ bản chính
- Bản kế hoạch sử dụng vốn vay và kế hoạch trả nợ ngân hàng
- Các loại giấy tờ hay tài sản có giá trị để bảo lãnh các khoản vay
- Một số loại giấy tờ khác như hợp đồng lao động, hợp đồng mua bán, hợp đồng kinh doanh sản xuất… tùy từng đối tượng vay vốn do ngân hàng quy định…
2.2.2. Thủ tục vay vốn ngân hàng nhà nước
Sau khi hoàn tất hồ sơ vay vốn theo yêu cầu, khách hàng sẽ mang hồ sơ này nộp tại các chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch của ngân hàng nhà nước đóng tại các tỉnh, thành phố tại nơi mình sinh sống. Nhân viên nhà bằng sẽ có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ của khách hàng, yêu cầu bổ sung hồ sơ cho thật đầy đủ.
Nếu hồ so vay tiền của bạn không có vấn đề bạn có thể tiếp cận với các khoản vay như sau:
- Các khoản vay ngắn hạn tối đa 01 năm
- Các khoản vay trung hạn trên 01năm và tối đa 05 năm
- Các khoản vay dài hạn trên 05 năm
Ngân hàng sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể đáng chú ý là mục đích sử dụng vốn vay cũng như khả năng trả nợ của khách hàng để gia hạn các hạn mức vay và thời gian vay tiền phù hợp nhất. Bạn có thể lựa chọn vay bằng tiền việt hay vay bằng ngoại tệ tại ngân hàng nhà nước Việt Nam, dùng chín đồng tiền mình vay để trả nợ cho ngân hàng sau này.
Thông thường, nhà băng sẽ yêu cầu khách hàng đến tận nơi làm việc hoặc cử nhân viên tài chính xuống địa phương để làm việc. Trong buổi gặp gỡ này các thông tin về khoản vay như hạn mức, lãi suất và phương án giải ngân sẽ được trao đổi một cách cụ thể nhât. Hợp đồng vay vốn sẽ chỉ được ký kết khi có sự nhất trí cao giữ bên vay và bên cho vay và nó sẽ có hiệu lực ngay lập tức.
2.2.3. Lãi suất vay vốn tại ngân hàng nhà nước Việt Nam
Lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước được xem là cạnh tranh và ít biến động nhất hiện nay. Mức lãi xuất này có thể áp theo các hình thức cố định trong suốt thời gian hợp đồng vay có giá trị hiệu lực hoặc thả nổi biến động theo tình hình thực tế. Và nếu nằm trong số những trường hợp sau bạn sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi:
- Các khoản vay vốn ngân hàng nhà nước với mục đích phát triển nông nghiệp, nông thôn sẽ hưởng mức lãi suất cho vay siêu thấp tới 0%.
- Các khoản vay vốn nhằm thực hiện phương ánkinh doanh hàng xuất khẩu tại luật thương mại nhằm nâng cao kinh tế xã hội.
- Các khoản vay vốn phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ Việt Nam
- Các khoản vay vốn nhằm phát triển kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao…
Mức lãi suất cụ thể của các khoản vay vốn ngân hàng nhà nước sẽ tính trên dự nợ gốc. Ngân hàng sẽ quy định cụ thể về thời gian trả nợ với khách hàng như trả nợ hàng tháng, trả nợ theo quý hoặc trả nợ một lần sau khi kết thúc hợp đồng vay vốn đã ký kết trước đó.
Nếu chậm trả nợ theo quy định ngân hàng sẽ áp mức phạt với khách hàng. Tuy nhiên, số tiền phạt này sẽ không cao vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả hay không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
Ngoài ra, ngân hàng nhà nước còn có thể đưa ra những quyết định miễn, giảm lãi tiền vay, phí cho khách hàng theo quy định nội bộ của tổ chức. Tuy nhiên, số trường hợp được miễn giảm này là rất ít do đó bạn cần ghi nhớ thời hạn trả nợ ngân hàng để tránh những vướng mắc về pháp luật nhé.
2.2.4. Thời gian giải ngân các khoản vay vốn ngân hàng nhà nước
Các khoản vốn vay ngân hàng nhà nước tuy khó tiếp cận nhưng lại luôn có độ an toàn cao. Và việc giải ngân các khoản vay tại ngân hàng này cũng diễn ra khá nhanh chóng. Bạn có thể tìm hiểu và lựa chọn một vài các phương án giải ngân tiền vay như sau:
Phương án giải ngân cũng sẽ được nêu ra trong hợp đồng tín dụng. Và ngân hàng sẽ khuyến khích lựa chọn giải ngân nhiều lần vào từng thời kỳ mà khách hàng cần vốn để sản xuất kinh doanh nhằm tăng hiệu quả sử dụng đồng vốn vay này, giúp sinh lời nhiều hơn và giảm thiểu những rủi ro không cần thiết.
3. Các gói vay vốn tại ngân hàng nhà nước Việt Nam
Cũng giống như các ngân hàng khác, ngân hàng nhà nước Việt Nam hiện đang triển khai nhiều kênh vay vốn nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân. Trong số đó, chúng ta sẽ phải kể đến một vài các gói vay tiền tiêu biểu sau:
- Cho vay từng lần
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay lưu vụ
- Cho vay theo hạn mức
- Cho vay tuần hoàn có điều kiện
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng
- Cho vay quay vòng trong kinh doanh sản xuất
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán
Thời hạn vay vốn sẽ được ngân hành nhà nước quyết định dựa theo khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay, thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng. Riêng đối với người nước ngoài vay vốn ngân hàng, thời hạn cho vay sẽ không cao hơn thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
Một lưu ý khác khi bạn muốn tham gia vay vốn ngân hàng nhà nước đó chính là cần lưu lại tất cả các loại hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến hợp đồng vay vốn. Thường xuyên cập nhập các thông tin về khoản vay trong đó đáng chú là là mức lãi suất và thời gian trả nợ các khoản vay để tránh bị tịch biên tài sản khi nợ quá hạn.
Trên đây là hướng dẫn cụ thể về thủ tục vay vốn ngân hàng nhà nước cũng như những kiến thức về vay vốn ngân hàng trung ương mà HoTroVay.Vn muốn chia sẻ cùng mọi người. Bạn có thể theo dõi ngay website này để nhận những thông tin liên quan đến tài chính ngân hàng và tỷ giá vàng bạc một cách nhanh chóng và chính xác nhất nhé.