Danh Sách Các Ngân Hàng Campuchia tại Việt Nam

Danh Sách Các Ngân Hàng Campuchia tại Việt Nam

Ngân hàng BIDV là ngân hàng Việt Nam thành lập công ty thành viên là ngân hàng đầu tư và phát triển Campuchia. Ngân hàng này hoạt động chính ở thị trường Campuchia nhưng vẫn có chi nhánh tại Việt Nam tại 2 thành phố lớn Hà Nội và tp HCM. Mọi người có thể tham khảo thêm thông tin của ngân hàng này qua chia sẻ của HoTroVay.Vn

1. Giới thiệu ngân hàng Campuchia tại Việt Nam

Thực hiện đẩy mạnh hoạt động thương mại và đầu tư vào Campuchia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Trong điều kiện hệ thống tài chính – ngân hàng của Campuchia còn nhỏ bé, dịch vụ chưa phát triển, doanh nghiệp Việt Nam khó tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng của Campuchia.

BIDC-4-711x400

Nắm bắt tình hình thực tế đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Công ty Phương Nam đã mua lại Ngân hàng Đầu tư Thịnh Vượng Campuchia (PIB) để tái cơ cấu và đổi tên thành Ngân hàng thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia (BIDC).

Hiện nay, hệ thống BIDC bao gồm 01 Hội sở chính tại PhnomPenh, và 05 chi nhánh tại PhnomPenh, Siêm Riệp, Kampong Cham, DaunPenh, Tp.Hồ Chí Minh, Hà Nội và 01 phòng giao dịch tại Bokor.

2. Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Campuchia tại Việt Nam

2.1. Mua bán ngoại tệ

Mua bán ngoại tệ tại BIDC được thực hiện theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (Spot). Đây là giao dịch mua/ bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán muộn nhất là 2 ngày làm việc kể từ ngày cam kết mua bán.

2.2. Dịch vụ ngân quỹ

  • Thu/ chi tiền mặt lưu động tại địa chỉ cá nhân: Là dịch vụ thu/chi tiền mặt căn cứ nhu cầu khách hàng tại địa điểm do khách hàng chỉ định
  • Thu đổi tiền ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Ngoại tệ (tiền giấy USD, EUR) không đủ tiêu chuẩn lưu thông khách hàng có thể đổi thành tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông với dịch vụ nhờ thu đổi ngoại tệ tại Ngân hàng nước ngoài thông qua BIDC.
  • Thu tiền theo túi niêm phong: Là dịch vụ thu tiền theo túi niêm phong khi khách hàng nộp tiền mặt vào ngân hàng vào thời điểm cuối ngày, khi ngân hàng đã kết thúc ngày làm việc.

2.3. Dịch vụ ngân hàng điện tử

2.3.1. Dịch vụ Mobile banking

Ứng dụng được ra mắt vào cuối năm 2015, BIDC chính thức ra mắt dịch vụ ngân hàng đa tiện ích được cài đặt trên các thiết bị di động (điện thoại, máy tính bảng)

2.3.2. BIDC InternetBanking

Là dịch vụ tiện ích cung cấp cho khách hàng để nắm bắt kịp thời qua Internet các thông tin liên quan đến tài khoản của mình mở tại BIDC.

2.3.3. SMS Banking

SMS Banking là dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động thông qua số tổng đài tin nhắn của BIDC, cho phép khách hàng có tài khoản tại BIDC chủ động vấn tin về các thông tin liên quan đến tài khoản khách hàng và/hoặc nhận được các tin nhắn tự động từ ngân hàng.

2.4. Chuyển tiền thành toán

Thanh toán hóa đơn (bill payment) qua ngân hàng bằng những hình thức bằng tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy quyền ngân hàng trích nợ tài khoản trả tiền cho các nhà cung cấp dịch vụ như : điện, điện thoại di động trả sau, nước, truyền hình cáp, internet, ADSL…

2.4.1. Dịch vụ chuyển tiền nhanh Việt Nam – Campuchia – Inpay

Inpay là dịch vụ chuyển tiền nhanh Việt Nam – Campuchia, do BIDC xây dựng thành công trên nền công nghệ hiện đại, kết nối thị trường Việt Nam và Campuchia.

2.4.2. Nhận tiền kiều hối

Là dịch vụ nhận tiền từ nước ngoài chuyển về Việt Nam cho các mục đích chuyển tiền một chiều, cho các giao dịch vãng lai, các giao dịch vốn theo quy định quản lý ngoại hối của Việt Nam.

2.4.3. Chuyển tiền quốc tế

Là dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài hoặc nhận tiền từ nước ngoài chuyển về cho các mục đích chuyển tiền một chiều, cho các giao dịch vãng lai, các giao dịch vốn theo quy định quản lý ngoại hối của Việt Nam 

ngan-hang-bidc-la-ngan-hang-gi-min

2.4.4. Chuyển tiền trong nước

Là việc BIDC thực hiện lệnh chuyển tiền đi của khách hàng, chuyển cho người thụ hưởng trên lãnh thổ Việt nam và nhận tiền chuyển đến cho khách hàng bằng cách báo có vào tài khoản cho người thụ hưởng có tài khoản tại BIDC; chi trả bằng tiền mặt hoặc chuyển tiếp sang ngân hàng khác được khách hàng chỉ định.

2.5. Tín dụng         

2.5.1. Cho vay cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh

Sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh có nhu cầu bổ sung vốn lưu động như: mua nhiên/nguyên vật liệu, hàng hoá dự trữ, tài trợ các khoản đối tác chậm trả, trả lương nhân công, điện nước,… phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ       

2.5.2. Cho vay mua ô tô

Vay mua ô tô là sản phẩm đáp ứng nhu cầu sở hữu xe hơi của khách hàng cá nhân, hộ gia đình thông qua việc hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng mua xe.

2.5.3. Vay mua nhà

Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở là sản phẩm BIDC tài trợ vốn để mua nhà ở, đất ở, xây dựng nhà ở mới, cải tạo nhà ở, sửa chữa nhà ở.

2.5.4. Cho vay du học

Cho vay du học là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu hỗ trợ tài chính để làm thủ tục xin xét cấp Visa và/hoặc thanh toán chi phí du học cùng các chi phí phát sinh trong thời gian du học

Chiết khấu/cho vay bảo đảm bằng Giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm là hình thức BIDC mua lại hoặc cho khách hàng vay bảo đảm bằng các loại GTCG/TTK do Chính Phủ, BIDC và các tổ chức tín dụng khác phát hành, nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn của khách hàng khi GTCG/TTK chưa đến hạn thanh toán.

2.6. Tiền gửi tiết kiệm

2.6.1. Tiết kiệm có kỳ hạn thông thường

Là tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng có một khoản tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian xác định và muốn gửi tiết kiệm tại BIDC để hưởng lãi trên số tiền đó.

2.6.2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Là tiền gửi tiết kiệm tại BIDC mà khách hàng không xác định kỳ hạn gửi và để hưởng lãi suất. Phù hợp cho khách hàng có một khoản tiền nhàn rỗi nhưng chưa xác định thời gian sử dụng trong tương lai.

2.6.3. Tiền gửi thanh toán

Là tài khoản được mở tại Ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền, thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng và sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác.

3. Ngân hàng Campuchia tại Việt Nam có tốt không?

3.1. Lãi suất tiền gửi ngân hàng có cao không?

Theo ghi nhận từ công bố mức lãi suất mới đây nhất của ngân hàng BIDC thì nhà băng này niêm yết lãi suất rất ưu đãi cho KH. Theo đó lãi suất không kỳ hạn là 0,15% mỗi năm. Nếu so sánh thì hầu hết các ngân hàng TMCP cổ phần chỉ áp dụng 0,1%/ năm.

Các kỳ hạn gửi tiền cũng đa dạng, trải dài từ 1 tháng đến 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất ấn định là 7%/ năm. Con số này được cho là ở mức cao so với đa số bộ phận ngân hàng Việt Nam. Mức lãi suất gửi tại quầy này tương đương với lãi gửi tiền trực tuyến.

BIDC-3-711x400

3.2. Lãi suất vay tiền hiện nay

Các khoản vay dành cho đối tượng là người Việt Nam ( 18 – 55 đều có lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần. Theo đó mức lãi suất ưu đãi cho KH vay mua nhà là 6,2%/ năm trong 6 tháng đầu. Lãi suất tiếp theo áp dụng là 6,4%/ năm cho 2 địa bàn Hà Nội và tp HCM. Các địa bàn khác từ 6,6%/ năm.

Trong thời kỳ diễn biến phức tạp Covid – 19 ngân hàng đã được Chính phủ hỗ trợ để giảm thuế thu nhập đối với khoản tiền đi vay này xuống mức 5% năm 2020 và 10% năm 2021. 

4. Cách liên hệ với ngân hàng Campuchia tại Việt Nam

Mọi người có thắc mắc thì thông qua các kênh liên hệ sau:

atm-cambodia

  • Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh, số 110 CMT8 – Phường Võ Thị Sáu – Quận 3 – Tp Hồ Chí Minh
  • ÐT: (028) 62666999 – Fax: (028) 62904479

5. Ngân hàng Campuchia tại Việt Nam lừa đảo không?

Ngân hàng được thành lập dựa trên trên cơ sở chỉ đạo thống nhất và ủng hộ của Chính phủ hai nước Việt Nam – Campuchia. BIDC được kỳ vọng sẽ trở thành nhịp cầu vững chắc kết nối thị trường tài chính – ngân hàng hai nước.Bên cạnh đó, BIDC được cấp giấy phép hoạt động bởi ngân hàng Quốc gia Campuchia NBC nên mọi người không cần băn khoăn gì về vấn đề lừa đảo ở đây.

z4084517846738_8aa312d645a4b46c5-1675569881288

Vừa rồi là bài viết ngân hàng Campuchia tại Việt Nam. Hy vọng mọi người đã có thêm thông tin thú vị về một ngân hàng xuất thân từ nước ta nhưng hoạt động hiệu quả ở khu vực 2 nước.

Share this post