Lãi Suất Vay Ngân Hàng Cập Nhật Mới Nhất
Vay vốn ngân hàng an toàn, hạn mức vay cao là lựa chọn của nhiều khách hàng khi có nhu cầu. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lãi suất vay ngân hàng được cập nhất năm 2021 giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định vay. Mời bạn đọc theo dõi:
1. Lãi Suất Vay Ngân Hàng Là Gì?
Lãi suất vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi và số tiền khách hàng hàng vay được ngân hàng tính cho một khoản vay.
Lãi suất vay ngân hàng được áp dụng theo hình thức vay bao gồm: vay tín chấp và vay thế chấp.
1.1. Lãi Suất Vay Tín Chấp
Lãi suất vay tín chấp thường được cố định trong cả quá trình vay vốn. Chính vì thế, phương pháp tính lãi dựa trên dư nợ giảm dần được ngân hàng sử dụng cho hình thức vay tín chấp. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí lãi trong nhỏ.
Mức lãi suất vay tín chấp ngân hàng dao động không khoảng 10 – 16%/năm trong thời gian ưu đãi, sau đó được áp dụng ở mức 16 – 25%/năm.
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Hạn mức tối đa |
TechcomBank | 16 | 300 triệu |
Maritime Bank | 15 | 500 triệu |
Shinhan Bank | 13,2 | 500 triệu |
VPBank | 20 | 500 triệu |
1.2. Lãi Suất Vay Thế Chấp
Khác với hình thức vay tín chấp, trong thời gian đầu ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất cố định sau đó lãi suất khoản vay được thả nổi theo thị trường.
Các gói vay thế chấp phổ biến như: vay mua ô tô, vay mua nhà,…
Hiện nay mức lãi suất vay thế chấp ngân hàng dao động không khoảng 10 – 16%/năm. Trong thời gian đầu mức lãi suất được ngân hàng triển khai ở mức rất thấp khoảng từ 6 – 8,3%/năm.
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Hạn mức |
BIDV | 6 – 7,5 | 100% TSĐB |
Vietinbank | 7,7 | 80% nhu cầu |
Maritime Bank | 6,99 | 90% TSĐB |
VIB | 8,2 | 75 – 100% nhu cầu vốn |
OCB | 5,99 – 6,99 | 80 – 100% BĐS |
ABBank | 6,90 – 8,50 | 90 – 100% TSĐB |
2. Có Những Loại Lãi Suất Vay Nào?
2.1. Lãi Suất Cố Định
Lãi suất cố định là lãi suất được các đơn vị cho vay áp dụng không đổi trong suốt thời gian khách hàng vay vốn.
Ví dụ như vay vốn 1 khoản tiền với lãi suất suất cố định trong 4 năm với lãi suất 12%/năm. Thì trong 4 năm đó, dù thị trường có thay đổi ra sao thì khoản vay của bạn vẫn được tính lãi suất ở mức 12%.
Tuy nhiên, trong thực tế, loại lãi suất cố định thường chỉ được ngân hàng áp dụng cho những khoản vay ngắn hạn hoặc vay dựa trên uy tín người vay.
- Ưu điểm: Dễ dàng tính được các chi phí lãi của khoản vay trong suốt thời vay vốn. Nhờ đó giúp khách hàng chủ động và có kế hoạch tài chính phù hợp.
- Nhược điểm: Khi lãi suất thị trường giảm, thấp hơn mức lãi suất cố định thì khoản vay của bạn vẫn áp dụng mức lãi suất cố định.
2.2. Lãi Suất Thả Nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất các đơn vị cho vay điều chỉnh thay đổi phụ thuộc vào lãi suất thị trường theo thời gian định kỳ. Thời gian định kỳ được ngân hàng điều chỉnh như: sau 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng.
Loại lãi suất thả nổi thường được áp dụng cho sản phẩm vay trung và dài hạn.
- Ưu điểm: Lãi suất thả nổi sẽ phụ thuộc vào biến động thị trường. Khi lãi suất thị trường tăng/giảm đồng nghĩa với lãi suất vay của khách hàng.
- Nhược điểm: Khó tính toán chi phí lãi vay do mức lãi suất không cố định. Trường hợp lãi suất trên thị trường tăng thì kéo theo mức lãi suất khoản của khách hàng cũng tăng.
2.3. Lãi Suất Hỗn Hợp
Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất được kết hợp của lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Theo đó lãi suất cố định sẽ được áp dụng ở 1 khoảng thời gian nhất định sau đó được thả nổi theo thị trường.
- Ưu điểm: Mức lãi suất trong thời gian đầu là lãi suất ưu đãi rất thấp giúp khách hàng giảm bớt tiền lãi khi số tiền gốc cao.
- Nhược điểm: Sau thời gian áp dụng lãi suất ưu đãi sẽ được thả nổi theo thị trường, khi lãi suất thị trường tăng thì khách hàng sẽ phải chịu mức lãi cao.
3. Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng
Dựa vào quy định của từng ngân hàng sẽ có các cách tính lãi khác nhau. Tuy nhiên trên thị trường đang áp dụng 2 cách tính phổ biến là: tính trên dư nợ gốc hoặc dư nợ giảm dần.
3.1. Tính Trên Dư Nợ Gốc
Tính trên dư nợ gốc là phương pháp tính lãi mà tiền lãi khoản vay được tính theo số tiền vay ban đầu mà không thay đổi trong suốt thời gian vay vốn.
Cụ thế công thức tính lãi như sau:
- Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng.
- Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng.
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/12 tháng + tiền lãi trả hàng tháng.
VD: Chị Trang đi vay 50.000.000 VNĐ trong thời gian 12 tháng với mức lãi suất là 12%/năm.
Áp dụng công thức trên, số tiền lãi chị Trang cần thanh toán như sau:
Tiền lãi phải trả hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 đồng.
Số tiền chị phải trả hàng tháng = 50.000.000/12 + 1.000.000 = 4.666.666 đồng.
Sau 12 tháng số tiền chị Trang cần trả cho ngân hàng là 56.000.000 đồng.
3.2. Tính Trên Dư Nợ Giảm Dần
Tính trên dư nợ giảm dần là số tiền lãi sẽ được tính dựa trên số tiền còn lại mà khách hàng chưa thanh toán cho ngân hàng.
Trong nguyên tắc này, công thức tính lãi như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng.
VD: Chị Trang đi vay 50.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng) với mức lãi suất trên:
Số tiền gốc mà chị Trang sẽ phải trả hàng tháng = 50.000.000/12= 4.166.666 đồng.
Tháng đầu tiên chị Trang sẽ phải trả: 4.166.666 + 50.000.000 * 12%/12 = 4.666.666 đồng.
Tháng thứ hai chị Trang sẽ phải trả: 4.166.666 + (50.000.000 – 4.666.666) * 12%/12 = 4.166.666 + 458,333 = 4.624.999 đồng.
Các tháng tiếp theo cũng áp dụng theo công thức này.
3.3. Công Cụ Tính Lãi Vay
Chỉ với một chiếc máy tính hoặc điện thoại có ứng dụng máy tính là bạn có thể dễ dàng tính được số tiền lãi vay.
Ngoài ra tại các trang web của ngân hàng luôn có trang hỗ trợ việc tính lãi, bạn chỉ cần nhập các thông tin khoản vay, lãi suất, kỳ hạn, phương thức tính lãi,… hệ thống sẽ trả về cho bạn kết quả số tiền lãi.
4. Top 4+ Ngân Hàng Cho Vay Mua Nhà Lãi Suất Thấp Nhất
Dưới đây là top 10 ngân hàng cho vay mua nhà lãi suất thấp nhất:
STT | Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | ||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | ||
1 | STANDARD CHARTERED | 6,79 | 7,79 | 8,39 | ||
2 | SHINHAN BANK | 7,8 | 8,6 | 10,1 | ||
3 | BIDV | 8 | 9 | |||
4 | VIETCOMBANK | 8,1 | 8,9 | 9,5 | ||
5 | VIETINBANK | 8,1 | 8,5 | |||
6 | TECHCOMBANK | 7,99 | 8,29 | |||
7 | PVCOMBANK | 8,49 | ||||
8 | OCB | 8,68 | ||||
9 | SHB | 8,9 | ||||
10 | BẮC Á BANK | 8,99 |
Có thể thấy trong top 10 ngân hàng có lãi suất mua nhà thì đều là các ngân hàng lớn tại Việt Nam và một số ngân hàng nước ngoài như: Standard Chartered, Shinhan Bank. Mức lãi suất vay mua nhà dao động từ 6.79% – 10,1%/năm
5. Top 5+ Ngân Hàng Cho Vay Mua Ô Tô Lãi Suất Thấp Nhất
Khách hàng có nhu cầu mua ô tô thì có thể lựa chọn một trong những ngân hàng dưới đây với mức lãi suất ưu đãi thấp nhất:
STT | Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | ||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | ||
1 | STANDARD CHARTERED | 6,99 | 8,25 | 8,75 | ||
2 | WOORIBANK | 7 | ||||
3 | VIETINBANK | 7,7 | ||||
4 | SHINHAN BANK | 7,99 | 8,79 | 9,59 | ||
5 | BIDV | 8 | ||||
6 | MBBANK | 8,29 | ||||
7 | VIETCOMBANK | 8,4 | 9,1 | 9,5 | ||
8 | TECHCOMBANK | 8,29 | 8,79 | |||
9 | TPBANK | 7,6 | 8,2 | 8,9 | ||
10 | VPBANK | 7,5 | 8,49 | 8.1 |
6. Top 6+ Ngân Hàng Cho Vay Tín Chấp Lãi Suất Thấp Nhất
Top 10 ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp bao gồm:
STT | Ngân hàng | Lãi suất vay tín chấp(%/năm) |
1 | Ngân hàng Citibank | 15%/năm |
2 | Ngân hàng Maritime Bank (MSB) | 9.6% – 15.6%/năm |
3 | Ngân hàng Á Châu (ACB) | 17.9%/năm |
4 | Ngân hàng Standard Chartered | 13.49%/năm |
5 | Ngân hàng BIDV | 11.9%/năm |
6 | Ngân hàng HSBC | 13.99% – 16.49%/năm |
7 | Ngân hàng Shinhan Bank | 13.92%/năm |
8 | Ngân hàng Vietinbank | 9.6%/năm. |
9 | Ngân hàng Vietcombank | 18%/năm |
10 | Ngân hàng Agribank | 7.2% – 12%/năm |
7. Kết Luận
Trên đây là những thông tin về lãi suất vay ngân hàng cập nhất mới nhất năm 2021. Hy vọng qua bài viết giúp bạn có thêm kiến thức mới và dễ dàng lựa chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu vay vốn. Chúc bạn thành công!