Danh Sách Các Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam Cập Nhật
Trong danh sách các ngân hàng đang hoạt động trên thị trường Việt Nam hiện nay thì có bao nhiêu ngân hàng nhà nước? Đây là vấn đề được rất nhiều khách hàng cũng như nhà đầu tư quan tâm.
Trong bài viết dưới đây HoTroVay.Vn sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin chi tiết về ngân hàng nhà nước là gì và danh sách các ngân hàng nhà nước Việt Nam cập nhật mới nhất 2021.
1. Ngân Hàng Nhà Nước Là Gì?
Ngân hàng nhà nước là ngân hàng trực thuộc quản lý của Chính Phủ Việt Nam, có nguồn vốn 100% từ nhà nước hay còn được biết đến là ngân hàng trung ương.
Ngân hàng nhà nước là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc phát hành và quản lý tiền tệ cũng như tham mưu cho chính phủ một số vấn đề như:
- Phát hành tiền tệ.
- Chính sách tỷ giá.
- Chính sách lãi suất.
- Dự thảo về luật kinh doanh ngân hàng,…
2. Đặc Điểm Của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
Một số đặc điểm nổi bật của các ngân hàng nhà nước để khách hàng và nhà đầu tư có thể phân biệt với các ngân hàng khác như:
- Có 100% nguồn vốn từ nhà nước và Chính Phủ.
- Là ngân hàng có quyền lực lớn nhất trong hệ thống ngân hàng hàng về quyền kiểm soát và quản lý.
- Được tổ chức và hoạt động theo hệ thống từ trụ sở chính đến các chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chi nhánh trong và ngoài nước.
- Nhiệm vụ, quyền hạn,…của bộ máy điều hành ngân hàng do Chính Phủ quy định.
3. Nhiệm Vụ Và Chức Năng Của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
Để hiểu rõ hơn về các ngân hàng nhà nước Việt Nam, cùng tìm hiểu chi tiết nhiệm vụ và chức năng của các ngân hàng này.
3.1. Nhiệm Vụ
Ngân hàng nhà nước Việt Nam có nhiệm vụ như sau:
- Thực hiện việc quản lý tiền tệ, những hoạt động các ngân hàng trên thị trường và tỷ giá ngoại hối.
- Thực hiện hoạt động phát hành tiền, quản lý hoạt động dự trữ ngoại tệ của các tổ chức tín dụng. Bên cạnh đó cung ứng cho Chính phủ dịch vụ tiền tệ.
- Quản lý nhà nước các dịch vụ tài chính, tiền tệ,… công trong phạm vi quản lý theo quy định.
3.2. Chức Năng
Các ngân hàng nhà nước có chức năng riêng, bao gồm:
- Quản lý thị trường ngoại hối, những hoạt động liên quan đến ngoại hối và kinh doanh vàng.
- Kiểm tra và giám sát những ngân hàng khác trên thị trường nhằm phòng, chống rửa tiền,… và có biện pháp xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
- Là cơ quan cấp, sửa đổi hoặc thu hồi giấy phép hoạt động cũng như thành lập của các tổ chức tín dụng.
- Làm đại lý cho Kho bạc nhà nước và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho cơ quan này.
- Cùng với Bộ Tài chính tham gia phát hành trái phiếu Chính phủ hoặc những loại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác như: Thiết kế mẫu tiền, in đúc bảo quản, cấp vốn …
4. Phân Biệt Ngân Hàng Nhà Nước Và Ngân Hàng Tư Nhân
Trên thị trường có rất nhiều ngân hàng đang hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính cho khách hàng. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được các ngân hàng nhà nước và tư nhân.
Cùng HoTroVay.Vn phân biệt một số ngân hàng lớn sau đây nhé!
4.1. Sacombank Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Tư Nhân?
Sacombank hoạt động trên thị trường với loại hình ngân hàng thương mại cổ phần. Sacombank là ngân hàng tư nhân mà không phải là ngân hàng nhà nước.
Nguồn vốn của ngân hàng từ ngày đầu thành lập không có sự góp vốn của nhà nước.
4.2. Vietcombank Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Tư Nhân?
Vietcombank được khách hàng biết đến là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất cả nước. Với bề dày lịch sử thành lập từ năm 1963, Vietcombank là ngân hàng thí điểm về xu hướng cổ phần hóa.
Đây là ngân hàng nhà nước với số vốn ban đầu của Nhà nước lên tới hơn 70%, còn lại là tư nhân góp vốn.
4.3. VPBank Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Tư Nhân?
VPBank được khách hàng đánh giá cao về chất lượng sản phẩm/dịch vụ đang cung cấp trên thị trường. Tên đầy đủ của ngân hàng này là ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
Được thành lập từ năm 1993, VPBank là không phải ngân hàng nhà nước và có nguồn vốn 100% tư nhân.
4.4. Techcombank Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Tư Nhân?
Chắc rằng cái tên ngân hàng Techcombank đã quá quen thuộc với khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tài chính.
Tuy nhiên rất nhiều vẫn chưa rõ Techcombank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân? Cùng năm thành lập với ngân hàng VPBank (1993), Techcombank là ngân hàng tư nhân bạn nhé!
4.5. BIDV Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Tư Nhân?
Là một trong “big 4” ngân hàng Việt Nam. Nhiều khách hàng vẫn luôn thắc mắc BIDV có phải là ngân hàng nhà nước không? Hay là ngân hàng tư nhân?
Theo thông tin chính xác thì BIDV là ngân hàng có vốn góp nhà nước là trên 50% bạn nhé. Do đó, có thể xếp BIDV vào NHTM có góp vốn của nhà nước và thuộc sở hữu của nhà nước.
4.6. Ngân Hàng Đông Á Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Tư Nhân?
Nghe tới ngân hàng Đông Á thì nhiều khách hàng khá băn khoăn đó là ngân hàng tư nhân hay là ngân hàng nhà nước. Hiện tại, chưa có nội dung cụ thể xác định ngân hàng Đông Á thuộc ngân hàng nào.
Tuy nhiên, dựa vào các thông tin của ngân hàng, khách hàng có thể xác định đây là ngân hàng tư nhân của Việt Nam.
4.7. Agribank Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Cổ Phần?
Ngân hàng Agribank được thành lập rất sớm từ năm 1988 với 100% nguồn vốn của nhà nước.
Vì vậy, có thể khẳng định Agribank là ngân hàng Nhà nước chứ không phải ngân hàng tư nhân. Tuy nhưng, đi cùng với sự phát triển của thị trường ngân hàng cũng cổ phần hóa thương mại.
5. Phân Loại Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước
Ngân hàng nhà được được phân thành 3 nhóm chính, bao gồm:
5.1. Ngân Hàng Thương Mại Quốc Doanh
Ngân hàng thương mại Quốc Doanh là những ngân hàng thương mại được thành lập với nguồn vốn 100% nhà nước.
Nhằm bắt kịp với sự phát triển thị trường và hội nhập kinh tế, ngân hàng thương mại Quốc Doanh bắt đầu cổ phần hóa để thu hút nguồn vốn đầu tư:
Một số ngân hàng thương mại Quốc Doanh có thể kể đến như:
- Ngân hàng Agribank (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam).
- Ngân hàng GP Bank (Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu).
- Ngân hàng Oceanbank (Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương).
- Ngân hàng CBBank (Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng).
5.2. Ngân Hàng Chính Sách
Ngân hàng chính sách là những tổ chức tín dụng thuộc quyền quản lý của Chính phủ Việt Nam, ngân hàng được thành lập để giải quyết các vấn đề xác hội và tập trung vào các chương trình vay vốn phát triển.
Một số ngân hàng chính sách bao gồm:
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)
5.3. Ngân Hàng TMCP Sở Hữu Vốn Nhà Nước Trên 50%
Ngân hàng TMCP sở hữu vốn nhà nước trên 50% là ngân hàng thương mại được thành lập với sự góp vốn của tư nhân và nhà nước, trong đó, trên 50% nguồn vốn là của nhà nước.
Một số ngân hàng TMCP sở hữu vốn nhà nước trên 50% bao gồm:
- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
6. Ngân Hàng Nhà Nước Là Những Ngân Hàng Nào?
Nhiều khách hàng đặt ra câu hỏi giữa rất nhiều ngân hàng trên thị trường, thì ngân hàng nhà nước là những ngân hàng nào? Dưới đây là danh sách các ngân hàng nhà nước Việt Nam cập nhật mới nhất 2021.
6.1. VDB Bank – Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam
Ngân hàng phát triển Việt Nam được thành lập với mục tiêu đóng góp vào chương trình xóa đói giảm nghèo thông qua việc vay vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, phát triển kinh tế cho xã hội.
Tên giao dịch: The Vietnam Development Bank – viết tắt là VDB.
Địa chỉ trụ sở đặt tại: 25A Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
Website: https://vdb.gov.vn
6.2. VBSP Bank – Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội Việt Nam
Ngân hàng VBSP Bank được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ với mục tiêu lợi nhuận, nhằm hỗ trợ những người nghèo trên cả nước. Ngân hàng đi vào hoạt động đã giúp rất nhiều hộ nghèo được tiếp cận nguồn vốn để cải thiện cuộc sống.
Tên giao dịch: Vietnam Bank for Social Policies – viết tắt là VBSP Bank.
Địa chỉ trụ sở đặt tại: Tòa CC5, Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Website: https://vbsp.org.vn/
6.3. Agribank – Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Đúng như tên gọi, ngân hàng Agribank có vai trò quan trọng giúp phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam.
Tên giao dịch: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – viết tắt là Agribank.
Địa chỉ trụ sở đặt tại: Số 02 Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.
Website: agribank.com.vn
Mã Swift code: VBAAVNVX
6.4. CB Bank – Ngân Hàng TNHH MTV Xây Dựng
Với nguồn vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng, hiện nay ngân hàng CBBank đã phát triển hệ thống lên tới 112 phòng giao dịch, chi nhánh hoạt động trên toàn quốc. \Ngân hàng đang dần khẳng định định vị thế trở thành ngân hàng hoạt động bán lẻ đa năng trên cả nước.
Thông tin chi tiết:
- Tên giao dịch: Construction Commercial One Member Limited Liability Bank – viết tắt là CBBank.
- Địa chỉ hội sở đặt tại: 145-147-149 Hùng Vương, Phường 2, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
- Website: https://www.cbbank.vn/
- Mã Swift code: GTBAVNVX.
6.5. Ocean Bank – Ngân Hàng TNHH MTV Đại Dương
Ngân hàng OceanBank luôn được khách hàng đánh giá cao khi các sản phẩm, dịch vụ tài chính của ngân hàng đều rất đa năng, hiện đại.
OceanBank luôn không ngừng nỗ lực phát triển chất lượng dịch vụ nhằm mang tới những trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.
Thông tin chi tiết:
- Tên giao dịch tiếng Anh: Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank – viết tắt là OceanBank
- Địa chỉ hội sở đặt tại: 199 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- Website: https://www.oceanbank.vn/
- Swift code: OJBAVNVX
6.6. GP Bank – Ngân Hàng TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu
Ngân hàng nhà nước tiếp theo trong danh sách là GPBank.
Tên giao dịch tiếng Anh: Global Petro Commercial One Member Limited Bank – viết tắt là GP Bank.
Địa chỉ hội sở đặt tại: 109 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Website: https://www.gpbank.com.vn/
Swift code: GBNKVNVX
6.7. BIDV – Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Ngân hàng BIDV là ngân hàng có thương hiệu uy tín và chất lượng nhất trong và ngoài nước. Các sản phẩm dịch vụ được được khách hàng tin tưởng sử dụng và nhận được những phản hồi tích cực.
Tên giao dịch tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam – viết tắt là BIDV.
Địa chỉ trụ sở đặt tại: Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: bidv.com.vn
6.8. Vietinbank – Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng VietinBank được thành lập từ năm 1988, đây là ngân hàng thương mại lớn, nằm trong bộ tứ ngân hàng của Việt Nam, luôn có vị trí và vai trò quan trọng của ngành Ngân hàng.
Tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade – viết tắt là VietinBank.
Địa chỉ trụ sở đặt tại: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: www.vietinbank.vn
Swift code: ICBVVNVX
6.9. Vietcombank – Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
VietcomBank là ngân hàng TMCP có những đóng góp quan trong phát triển kinh tế. Đây cũng là ngân hàng được Chính phủ tin tưởng, lựa chọn thí điểm ngân hàng cổ phần hóa.
Tên giao dịch tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – viết tắt là VietcomBank.
Địa chỉ trụ sở đặt tại: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Website: www.vietcombank.com.vn
Swift code: BFTVVNVX.
7. Các Sản Phẩm Dịch Vụ Tại Ngân Hàng Nhà Nước
Các sản phẩm, dịch vụ tài chính mà ngân hàng nhà nước đang triển khai và cung cấp đến khách hàng bao gồm:
7.1. Dịch Vụ Cho Vay
Các ngân hàng nhà nước cung cấp các dịch cho vay phổ biến như:
- Cho vay mua nhà, xây nhà, sửa chữa nhà.
- Vay tiền du học.
- Cho vay tín dụng tiêu dùng.
- Cho vay ưu đãi lãi suất.
- Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn.
- Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh.
7.2. Dịch Vụ Gửi Tiền Tiết Kiệm
Một số dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của các ngân hàng nhà nước bao gồm:
- Tiền gửi có kỳ hạn Online.
- Tiết kiệm Trả lãi trước.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi.
- Tiết kiệm gửi góp theo định kỳ, không định kỳ.
- Tiết kiệm hưu trí.
7.3. Dịch Vụ Huy Động Vốn
Dịch vụ huy động vốn được các ngân hàng nhà nước thực hiện bao gồm:
- Huy động vốn từ ngân hàng quốc tế, ngân hàng ngoài hệ thống NHNN.
- Huy động bằng những sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn.
- Phát hành các loại trái phiếu và những giấy tờ có giá trị huy động vốn từ trong và ngoài nước.
7.4. Các Dịch Vụ Khác
Bên cạnh đó, các Ngân hàng nhà nước cũng thực hiện và cung cấp nhiều dịch vụ khác như ngân hàng điện tử, mua bán ngoại tệ, kiều hối…
8. Lãi Suất Tại Ngân Hàng Nhà Nước
Lãi suất ngân hàng nhà nước luôn có những ưu đãi cho khách hàng và nhà đầu tư.
8.1. Lãi Suất Cho Vay
Lãi suất cho vay tại các ngân hàng nhà nước luôn ở mức thấp nhất trên thị trường, đặc các ngân hàng chính sách có lãi suất cực thấp.
Thông thường mức lãi suất vay thế chấp tại các ngân hàng nhà nước từ 6%/năm, vay tín chấp sẽ ở mức từ 10%/năm.
8.2. Lãi Suất Tiền Gửi Tiết Kiệm
So với các ngân hàng tư nhân trên thị trường, các ngân hàng nhà nước và ngân hàng có vốn góp nhà nước luôn có ưu thế về thương hiệu và độ uy tín cao hơn.
Các ngân hàng nhà nước và tư nhân vẫn luôn cạnh tranh trên đường đua lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, so với ngân hàng tư nhân, lãi suất tiền gửi tại ngân hàng nhà nước sẽ thấp hơn, dao động từ 3,5 – 6,1% với tiền gửi có kỳ hạn và 0,1% cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn.