Mẫu giấy vay tiền viết tay ngắn gọn hợp pháp có giá trị pháp lý

Mẫu giấy vay tiền viết tay ngắn gọn hợp pháp có giá trị pháp lý

Mẫu giấy vay tiền viết tay, mẫu giấy vay nợ hợp pháp có giá trị pháp lý là 1 trong những giấy tờ cần thiết trong các giao dịch vay mượn giữa người vay và bên cho vay.

Trong bài viết này, HoTroVay.Vn sẽ cập nhật cho bạn mẫu giấy vay tiền viết tay dành cho cá nhân ngắn gọn nhưng lại có đầy đủ giá trị pháp lý và hợp pháp.

1. Giấy vay tiền là gì?

Giấy vay tiền hay giấy vay nợ là hợp đồng bằng văn bản ràng buộc có tính pháp lý giữa người vay và người cho vay theo thoả thuận của cả 2 bên.

Nội dung của 1 mẫu giấy vay tiền hợp lệ sẽ bao gồm thông tin về số tiền cho vay, các điều kiện thanh toán, kỳ hạn thanh toán, cũng như chữ ký xác nhận của người cho vay, người đi vay và 1 người chứng kiến.

Giấy vay tiền chính là một bằng chứng thép vô cùng quan trọng khi bất kỳ vấn đề rủi ro nào xảy ra và có sự bất đồng, kiện tụng giữa các bên thì giấy vay tiền là bằng chứng để giải quyết các việc ấy.

giay-vay-tien-la-gi

2. Mẫu giấy vay tiền viết tay cá nhân cập nhật mới nhất 2021

Sau đây, HoTroVay.Vn xin gửi đến bạn đọc mẫu giấy vay tiền, mẫu giấy vay nợ mới nhất, đầy đủ nhất 2021:

mau-giay-cho-vay-tien

2.1. Mẫu giấy vay nợ số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

GIẤY CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..

Tại địa điểm:…………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

Họ và tên:………………………………………………

Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………

HKTT:……………………………………… …………

Chỗ ở hiện tại:…………………………… …………

Bên B: (bên vay)

Họ và tên:………………………………… ……………

Số CMTND:……….Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……

HKTT:……………………………………… ………………

Chỗ ở hiện tại:…………………………… ………………

Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:

Số tiền cho vay bằng số: …………………………VND

(Số tiền bằng chữ:………………………………………..)

Mức lãi suất:………………………………………………..

Thời điểm thanh toán:……………………………………..

  • Thời điểm thanh toán lãi:…………………………………..
  • Thời điểm thanh toán gốc:…………………………………

Phương thức thanh toán:………………………………………

Cam kết của các bên:……………………………………………

BÊN CHO VAY                                                                                         BÊN VAY

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                                            (Ký, ghi rõ họ tên)

2.2. Mẫu giấy vay nợ số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

………….., ngày …… tháng ….. năm ……

GIẤY VAY TIỀN

1/ Thông tin bên vay:

Ông: ……………………………………………………………………. Ngày sinh: …………………..

CMND số: ……………………… do Công an tỉnh …………… cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Bà: …………………………………… Ngày sinh: ……………………………………………………..

CMND số: ……………………. do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm…….

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …………. Nơi đăng ký …………….

2/ Thông tin bên cho vay:

Ông: ……………………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………….

CMND số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Bà: …………………………………………….. Ngày sinh: …………………………………………..

CMND số: ……………………. do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm…….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Ông ………………………… và bà ………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………………. ngày …………………….. Nơi đăng ký …………………..

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………………… đồng, bằng chữ: ……..

Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: ……………………..

Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……………………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)

4/ Mục đích vay: ………………………………………………………………………………………..

5/ Cam kết:

Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

Bên vay                                                                                          Bên cho vay

Người làm chứng                  Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có)

3. Hướng dẫn cách lập mẫu giấy vay tiền cá nhân chi tiết

Bạn có thể lập mẫu giấy vay tiền nhanh theo hướng dẫn bên dưới

3.1. Thông tin về người vay

Người vay tiền có thể là cá nhân hoặc tổ chức cho vay:

  • Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ các thông tin liên quan đến cá nhân đó như họ tên, năm sinh, các giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại.
  • Nếu người vay là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…). Kèm theo đó là thông tin của người đại diện.

3.2. Số tiền vay và kỳ hạn

Đây được xem là mục quan trọng nhất của hợp đồng cho vay tiền, nó cũng là mục bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền để tránh nhầm lẫn và gây tổn thất đến tài sản.

  • Số tiền vay bắt buộc phải được nêu rõ trong giấy vay tiền cả bằng số và bằng chữ.
  • Bên cạnh đó, thời hạn cho vay cũng cần nêu cụ thể và rõ ràng theo số tháng, số năm. Tuy nhiên hai bên có thể thỏa thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay.

3.3. Mức lãi suất

Đối với bất kỳ người đi vay nào thì vấn đề lãi suất luôn là được quan tâm hàng đầu, vì thế mức lãi suất dù có tính hay không thì vẫn phải được nêu rõ trong văn bản.

  • Trong trường hợp không tính lãi thì nêu rõ rằng “bên A cho phép bên B vay không tính lãi”.
  • Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng nêu rõ số mức lãi suất cho vay cụ thể bao nhiêu, tính theo lãi suất vay của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.

3.4. Phương thức trả nợ

Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, cách thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên.

Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

3.5. Thỏa thuận khác

Nếu ngoài những thỏa thuận cụ thể và bắt buộc đã nêu ở trên, hai bên còn có thêm thỏa thuận nào khác để đảm bảo mức độ an toàn hơn thì cũng có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của hai bên.

Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.

3.6. Chữ ký xác nhận của hai bên và người làm chứng (nếu có)

Bước cuối cùng để kết thúc quá trình lập văn bản vay tiền chính là xác nhận chữ ký của hai bên là người cho vay và người đi vay. Bên cạnh đó nếu muốn đảm bảo tính xác thực thì cũng cần thêm chữ ký của bên thứ ba.

4. Giấy vay nợ quan trọng ra sao?

Giấy vay nợ là căn cứ quan trọng có tính pháp lý nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả người vay và người cho vay. Khi xảy ra tranh chấp, bất hoà hay kiện tụng thì giấy vay tiền là 1 căn cứ quan trọng để toà án dựa vào đó và đưa ra phán xử.

1 số tác dụng chính của giấy vay nợ, giấy vay tiền như:

  • Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên bằng hợp đồng văn bản.
  • Hạn chế tranh chấp, bất đồng ý giữa người cho vay và người đi vay.
  • Là hợp đồng văn bản có tính pháp lý rõ ràng và có thể được dùng khi xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp.

5. Giấy vay tiền cá nhân hợp lệ là như thế nào?

1 mẫu giấy vay tiền có hiệu lực và đủ tính pháp lý phải tuân theo những nguyên tắc riêng và dưới đây là những điều bạn cần lưu ý khi viết giấy vay tiền

5.1. Khi nào thì giấy vay tiền được xem là hợp lệ?

Không phải ai cũng có thể am hiểu tường tận về luật pháp để có thể tiến hành soạn thảo một văn bản giấy vay tiền hoàn chỉnh và hợp lệ.

Để hạn chế tối đa các tình trạng bất đồng, kiện tụng về tài sản thì mỗi văn bản giấy vay tiền yêu cầu phải có đủ những thông tin sau đây:

  • Giấy vay tiền được đánh máy hay viết tay thì giá trị pháp lý của nó đều như nhau.
  • Giấy vay tiền bắt buộc phải đáp ứng được các điều kiện pháp lý cơ bản trong bộ luật dân sự đưa ra như:
  • Cả 2 bên đi vay và cho vay đều phải có năng lực hành vi dân sự.
  • Mục đích, nội dung của việc giao dịch không được vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Người tham gia giao dịch phải hoàn toàn tự nguyện.
  • Giấy vay tiền yêu cầu phải có đủ chữ ký và cả dấu vân tay giống trong giấy Chứng minh nhân dân để chắc chắn về tính hiệu lực của pháp luật.

5.2. Một giấy vay tiền hợp lệ bao gồm các thông tin sau:

  • Thông tin bên vay: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, chỗ ở hiện tại, Họ tên vợ chồng…
  • Thông tin bên cho vay: Cũng bao gồm các thông tin như bên vay
  • Tài sản vay và lãi suất vay
  • Mục đích vay
  • Cam kết
  • Chữ ký của bên vay và bên cho vay
  • Xác nhận của UBND xã/ phường/ phòng công chứng (nếu có)

6. Giấy vay tiền có cần công chứng không?

Theo quy định pháp luật, người cho vay tiền và tài sản không cần công chứng hợp đồng cho vay.

Bên cạnh đó, nếu bên cho vay muốn đảm bảo tính pháp lý của giấy vay tiền và mong muốn nó trở thành bằng chứng để hạn chế các tình huống xấu nhất xảy ra với tài sản cá nhân thì việc công chứng giấy vay tiền là điều nên làm.

7. Giấy vay tiền có hợp pháp không?

Giấy vay tiền là loại hợp đồng vay tài sản hợp pháp. Giấy vay tiền hoặc hàng hóa dù là được đánh máy hay viết tay đều có giá trị pháp lý thậm chí cả khi không có công chứng, chứng thực, miễn sao giấy vay tiền đó có đầy đủ các thông tin và điều kiện pháp lý cơ bản trong bộ luật dân sự đưa ra như đã nói ở trên.

8. Có cần ngươi làm chứng khi làm viết giấy vay tiền không?

Các bạn nên biết rằng khi bên cho vay và người đi vay đã hoàn toàn thống nhất và thỏa nhận ký tên vào giấy vay tiền thì cho dù có chữ ký của người làm chứng là bên thứ ba hay không đi nữa thì cũng sẽ không làm ảnh hưởng đến tính pháp lý của bản hợp đồng đấy.

Vì thế nếu bên đi vay không làm như thỏa thuận và không trả tiền và tài sản theo đúng thời hạn cam kết thì bên cho vay sẽ hoàn toàn có quyền khởi kiện lên tòa án hay các cơ quan pháp lý.

9. Giấy vay tiền viết tay có hiệu lực không?

Giấy vay nợ viết tay trên thực tế là một hợp đồng vay tài sản, Căn cứ theo tại Điều 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 về hợp đồng vay tài sản:

Vì thế áp dụng theo quy định trên, luật pháp không quy định bắt buộc về hình thức của hợp đồng vay tài sản, không bắt buộc bên vay và bên cho vay phải thực hiện thủ tục công chứng hay chứng thực hợp đồng vay.

Như vậy, giấy vay nợ viết tay đáp ứng đủ điều kiện và có giá trị pháp lý như một hợp đồng vay tài sản.

10. Nếu xảy ra tranh chấp thì có dùng giấy vay tiền để khởi kiện được không?

Dựa vào các quy định của luật pháp vừa nêu trên thì giấy vay tiền của các tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng thì không cần phải công chứng, chứng thực.

Chỉ cần trao đổi bằng văn bản mà hai bên đã ký hoặc bằng hành vi là có hiệu lực pháp luật và bắt buộc các bên phải chấp hành.

Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền khởi kiện tới tòa án để được xem xét giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.

Share this post