OTP là gì? 4 lưu ý khi dùng mã OTP tránh lừa đảo

OTP là gì? 4 lưu ý khi dùng mã OTP tránh lừa đảo

Giao dịch mua bán, trao đổi hạn chế dùng tiền mặt đang là xu hướng phát triển mạnh mẽ toàn cầu. Trong số các hình thức phi tiền mặt, chuyển khoản là hoạt động diễn ra với cường độ cao nhất. Nhằm đảm bảo tính bảo mật cao nhất cho mọi hoạt động giao dịch thông qua ngân hàng, mã OTP được áp dụng. Chúng là thông tin xác minh chủ thể thực hiện giao dịch. Đến nay, hình thức này vẫn đang mang lại hiệu quả an toàn cao cho mọi nhu cầu. Không phải ai cũng hiểu OTP là gì,  cách sử dụng mã này như thế nào. Hãy cùng chúng tôi đi tìm lời giải qua bài viết sau:

1. OTP là gì?

Bảo mật và an toàn là hoạt động được hệ thống tổ chức tài chính trên khắp thế giới chú trọng. Đến nay công nghệ bảo mật bằng mã OTP vẫn là một điểm sáng trong số các dịch vụ ngân hàng cung cấp. 

OTP là chữ viết tắt của cụm từ “One Time Password”, tạm dịch là “mật khẩu dùng một lần”. Khi một cá nhân có phát sinh những giao dịch qua ngân hàng điện tử hay chuyển khoản thanh toán trực tuyến, mã OTP sẽ xuất hiện. Chúng như một nhân viên ngân hàng đến để xác minh chủ thể giao dịch trùng khớp với chủ tài khoản hay không.

otp-la-gi-2

Mã OTP được tạo ngẫu nhiên với dãy ký tự gồm chữ và số kết hợp. Mã này sẽ được gửi đến số điện thoại hoặc địa chỉ email mà chủ tài khoản đã đăng ký với ngân hàng. Chủ thể cần nhập đúng mã OTP trong thời gian quy định. Hệ thống sẽ tự động so sánh. Nếu OTP trùng khớp thông tin, giao dịch của bạn sẽ được thực hiện theo yêu cầu. 

2. Ưu nhược điểm của mã OTP

2.2.

2.1. Ưu điểm OTP là gì

  • Ưu điểm lớn nhất chính là khả năng bổ sung thêm lớp bảo mật cho tài khoản thanh toán
  • Cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu, tiện lợi
  • Mức phí dịch vụ thấp
  • Phổ biến trong nhiều hình thức xác minh chủ thể như giao dịch ngân hàng, tạo tài khoản mạng xã hội, tạo tài khoản email… 

2.3. Nhược điểm OTP là gì?

  • Mã OTP có thể bị lộ nếu chủ tài khoản không giữ thông tin cẩn thận
  • Giao dịch thông qua hệ thống internet có thể bị hacker tấn công
  • Với hình thức OTP Token, bảo mật hơn nhưng phải trả thêm chi phí làm máy Token.

3. Mã OTP có hiệu lực trong bao lâu? 

Thời gian hiệu lực của mỗi mã OTP chỉ khoảng 30 giây đến 02 phút. Trong thời gian này, nếu bạn không nhập mã OTP vào hệ thống hoặc nhập sai, giao dịch sẽ tự động hủy. Bạn có thể yêu cầu gửi lại mã OTP mới để tiếp tục giao dịch.

OTP được xem như lớp bảo vệ an toàn thứ hai. Lớp thứ nhất chính là việc bạn đăng nhập bằng ID và mật khẩu để vào kiểm tra thông tin tài khoản. Bảo vệ hai lớp mang lại mức độ an toàn cao hơn cho những giao dịch liên quan đến tiền thông qua hệ thống trực tuyến ngân hàng.

Tại Việt Nam, không chỉ ngân hàng mà tạo tài khoản mạng xã hội hay email cũng nhập mã OTP để xác minh. Tuy nhiên, lúc này, đa phần hiển thị mục captcha, không như ngân hàng gửi OTP về di động. 

Ngoài ra thời gian để nhập OTP ngân hàng nhanh hơn rất nhiều so với các hình thức khác. Đây cũng là một cách nâng cao hiệu quả bảo mật mã OTP mang lại.

4. Những loại mã OTP phổ biến hiện nay

Đây là dịch vụ bảo mật mang lại tiện ích và an toàn cho khách hàng. Vì vậy, khoản phí trả cho ngân hàng trong mỗi giao dịch chuyển khoản có bao hàm phí cung cấp các loại mã OTP.

Hiện nay, trên thế giới phổ biến 03 loại hình cung cấp mã OTP. Hầu hết các ngân hàng nước ta đều áp dụng cả 03 tùy vào nhu cầu cụ thể của từng khách hàng

4.1. SMS OTP là gì

Mã OTP được gửi đến bạn thông qua tin nhắn SMS trên điện thoại. Số điện thoại nhận được là số bạn đăng ký với ngân hàng khi mở tài khoản thanh toán.

Các ngân hàng tại Việt Nam đều sử dụng hình thức SMS OTP, vừa nhanh, vừa tiện lợi. Người dùng có thể copy mã OTP trực tiếp từ tin nhắn sang mục OTP trong tài khoản để thực hiện giao dịch.

4.2. Token

Token OTP là gì? Đây là một thiết bị điện tử cũng khá nhỏ gọn được cấp theo yêu cầu khi bạn mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Thường những thương nhân hay tổ chức kinh doanh thường xuyên phải giao dịch chuyển khoản cho các đối tác sẽ sử dụng hình thức này. Cá nhân bình thường thì ít hơn vì để có thiết bị token sẽ phải trả phí làm máy cho ngân hàng.

Máy Token sẽ tự tạo mã OTP và truyền thông tin giao dịch đến ngân hàng phát hành máy, không cần chủ tài khoản phải kết nối mạng internet. Đây cũng là cách hạn chế việc lộ thông tin tài khoản.

4.3. Smart OTP

otp-la-gi-4

Hoạt động cũng tương tự như máy Token. Nhưng thay vì phải trả tiền sở hữu máy thì Smart OTP thông qua ứng dụng tạo mã OTP trên điện thoại. Mỗi ngân hàng đều có ứng dụng app Smart OTP của riêng mình, phục vụ cho cả hệ điều hành Android và iOS.

Sau khi cài đặt xong ứng dụng này về máy và kích hoạt thành công, bạn có thể nhận mã OTP tự động tạo từ ứng dụng và kết nối thẳng đến hệ thống ngân hàng.

5. Lưu ý quan trọng khi nhận mã OTP là gì

5.1. Bảo mật mã OTP được gửi đến điện thoại của bạn

Mã OTP là hàng rào bảo vệ cuối cùng trước khi tiền trong tài khoản của bạn được chuyển đi. Do vậy, việc bảo vệ mật mã OTP là rất quan trọng. Những hành động sau được xem là cần thiết

  • Đặt mật khẩu cho điện thoại gắn sim số mà bạn đăng ký với ngân hàng
  • Nếu có thể, thỉnh thoảng bạn hãy thay đổi mật khẩu điện thoại
  • Báo ngay tổng đài ngân hàng khóa tài khoản thanh toán của bạn khi bị mất điện thoại

5.2. Không chia sẻ mã OTP với bất cứ ai

Khi nắm vững khái niệm OTP là gì, bạn sẽ hiểu mã này không thể để ai biết. Ngân hàng tuyệt đối không bao giờ yêu cầu bạn đọc chi tiết thẻ, tài khoản ngân hàng, mã ID, password để kiểm tra tài khoản qua điện thoại cả. Do vậy, việc yêu cầu bạn cung cấp mã OTP lại càng không thể.

Thậm chí khi đặt phòng, vé máy bay, vé xem phim… qua điện thoại cũng không được cung cấp hoặc nhập thông tin liên quan đến tài khoản thanh toán.

5.3. Đường link lạ gửi từ ngân hàng hoặc người khác

Tuyệt đối không nhấp vào bất cứ đường link lạ, kể cả khi nó được gửi từ ngân hàng qua email.

Trình độ hacker ngày càng tinh vi. Những đường link có tên miền gần giống với tên ngân hàng quen thuộc có thể khiến bạn ấn nhầm nếu không để ý, virus có thể thâm nhập lấy thông tin lịch sử đăng nhập tài khoản với đầy đủ ID và password.

Một số chủ shop online đã cảnh báo tình trạng những người mua hàng số lượng lớn, từ nước ngoài sẽ trả tiền thông qua trang thanh toán quốc tế. Họ yêu cầu nhấp vào đường link để nhận tiền nhưng thực tế là họ rút hết tiền trong tài khoản chủ shop.

5.4. Mã OTP có ký tự lạ

Mã OTP tại Việt Nam thường chỉ có chữ cái hoặc chữ hoặc cả hai, chữ có thể viết thường hoặc viết hoa. Nếu bạn nhận được những mã OTP có những ký tự lạ như @, tiếng nga, tiếng ả rập… hãy tuyệt đối cảnh giác, đặc biệt là những bạn có thói quen copy mã OTP thay vì nhập tay từng ký tự.

Bạn có thể chờ hệ thống gửi lại mã OTP khác. Nếu vẫn xảy ra tình trạng này, tạm ngừng thực hiện giao dịch. Bạn hãy liên lạc tổng đài hoặc trực tiếp đến ngân hàng. 

Trên đây là tất cả thông tin liên quan đến mã OTP là gì. Hiện tại OTP được xem là lớp bảo mật bổ sung hiệu quả cho hoạt động giao dịch trực tuyến. Tuy nhiên, để phát huy tối đa tiện ích mã OTP, những lưu ý trong các hoạt động giao dịch đã đề cập ở trên trở nên vô cùng quan trọng. Công nghệ như một con dao hai lưỡi, hãy luôn tận dụng mặt tốt mã OTP mang lại. Đồng thời bạn hãy luôn cảnh giác để kẻ xấu không thể chiếm đoạt mật mã này cũng như tiền trong tài khoản của bạn.

Khám phá thêm các bài viết về thẻ tín dụng

Share this post