Lãi suất cho vay Techcombank mới nhất

Lãi suất cho vay Techcombank mới nhất

Hiện tại, trên thị trường có rất nhiều ngân hàng cung cấp khoản vay với các lãi suất ưu đãi khác nhau. Trong đó, Techcombank nổi lên là một ngân hàng uy tín và có mức lãi suất cho vay vô cùng cạnh tranh, đặc biệt trong lĩnh vực vay mua nhà dự án dành cho khách hàng cá nhân và vay vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh cho khách hàng doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn.

Vậy, lãi suất cho vay Techcombank hiện nay cụ thể là bao nhiêu? Bài viết hôm nay, HoTroVay.Vn sẽ giúp bạn rõ hơn về vấn đề này.

1. Lãi suất cho vay Techcombank dành cho khách hàng cá nhân

Techcombank hiện triển khai rất nhiều gói cho vay dành cho khách hàng cá nhân. Tuy nhiên hấp dẫn nhất vẫn là các gói vay mua nhà, mua xe và vay tín chấp cả về lãi suất, thủ tục và thời gian xét duyệt khoản vay.

Thông thường các chương trình vay mua nhà, mua sẽ sẽ có ưu đãi lãi suất cố định trong thời gian nhất định, sau thời gian ưu đãi, lãi suất cho vay của khách hàng sẽ là lãi suất cơ sở cộng biên độ (thường lãi suất cơ sở sẽ có thời gian định kỳ thay đổi)

Lãi suất cơ sở dành cho khách hàng cá nhân/ hộ kinh doanh vay các khoản vay thông thường

lai-suat-vay-thong-thuong

Lãi suất cơ sở dành cho các khoản vay mua BĐS thuộc Dự án

lai-suat-vay-mua-nha-du-an

1.1. Chương trình vay mua nhà

Với mục đích vay mua nhà bạn có thể chọn lựa hai gói vay với thời gian ưu đãi lãi suất khác nhau. Bạn cần lưu ý sau khi kết thúc thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi với biên độ nhất định. Vì vậy bạn cần cân nhắc và so sánh với lãi suất tiền gửi cùng kỳ để đưa ra quyết định phù hợp.

Vay mua nhà Lãi suất ưu đãi Thời gian ưu đãi Thời hạn vay tối đa Tỷ lệ vay tối đa
Gói 1 7,99% 6 tháng 300 tháng 70%
Gói 2 8,79% 12 tháng 300 tháng 70%

Bảng lãi suất vay mua nhà ưu đãi của Techcombank 2020 mới nhất

Ngoài ra Techcombank cũng đang triển khai gói vay mua nhà ưu đãi tại dự án Vin Hà Nội với rất nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng:

  • Thời hạn vay: 35 năm
  • Mức trả hàng tháng chỉ từ 3.9 triệu đồng
  • Thời gian trả gốc linh hoạt: Sau tối đa 24 tháng kể từ thời điểm giải ngân

1.2. Chương trình vay mua xe ô tô

Techcombank hỗ trợ cả nhu cầu vay vốn đối với cả hai loại xe mới và xe cũ đã qua sử dụng. Bạn có thể mua xe để đi lại hoặc mua xe phục vụ kinh doanh đều được ngân hàng hỗ trợ tối đa.

Thủ tục vay mua xe tương đối đơn giản, đây là mục đích vay vốn mà rất nhiều ngân hàng hỗ trợ với lãi suất tương đối tốt.

Bảng lãi suất vay mua xe ô tô mới nhất

Vay mua xe Lãi suất ưu đãi Thời gian ưu đãi Thời gian vay tối đa Tỷ lệ vay tối đa
Xe mới gói 1 8.29% 6 tháng 84 tháng 80%
Xe mới gói 2 8.79% 12 tháng 84 tháng 80%
Xe cũ gói 3 8.29% 6 tháng 72 tháng 75%
Xe cũ gói 2 9.29% 12 tháng 72 tháng 75%

Lãi suất cho vay mua xe ưu đãi của Techcombank

2. Lãi suất cho vay Techcombank dành cho doanh nghiệp

Đối với khách hàng doanh nghiệp, Techcombank phân chia theo phân khúc doanh thu, từ 600 tỷ VND/ năm được xếp vào nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn (khối ngân hàng bán buôn (WB) quản lý), từ 600 tỷ VND/năm trở xuống thì xếp vào nhóm khách hàng doanh nghiệp thông thường (khối khách hàng doanh nghiệp (BB) quản lý)

Lãi suất cho vay đối với khách hàng sẽ bao gồm 02 phần lãi suất cơ sở và biên độ.

Trong đó lãi suất cơ sở sẽ được Techcombank cập nhật trên hệ thống trang web, còn biên độ sẽ phụ thuộc vào từng khách hàng với quy mô như thế nào; xếp hạng tín dụng ra sao; thuộc ngành nghề khuyến khích, duy trì hay hạn chế; tài sản đảm bảo của bạn là gì hay tín chấp để từ đó có biên độ phù hợp theo quy định nội bộ Techcombank.

Lãi suất cơ sở áp dụng với khách hàng thuộc khối khách hàng doanh nghiệp (BB)

Loại tiền  VND(%) USD(%)
Kỳ điều chỉnh lãi suất <6 tháng  6 tháng 7 tháng- 12 tháng >1 năm & <= 5 năm > 5 năm <= 1 năm >1 năm & <= 5 năm > 5 năm
1 tháng 7.3 7.6 7.9 8.43 8.93 2.54 3.59 5.69
2 tháng 7.3 7.6 7.9 2.54
3 tháng 7.3 7.6 7.9 8.43 8.93 2.54 3.59 5.69
4 tháng 7.3 7.6 7.9 2.60
5 tháng 7.3 7.6 7.9 2.66
6 tháng 9.2 2.72

Lãi suất cơ sở áp dụng với khách hàng thuộc khối ngân hàng bán buôn (WB)

Loại tiền Kỳ hạn khoản vay/ Kỳ định giá (*) Lãi suất cơ sở (%.năm)
Áp dụng với các khoản vay lãi suất cố định Áp dụng đối với các khoản vay lãi suất thả nổi
Ngắn hạn (khoản vay dưới 6 tháng) Ngắn hạn (khoản vay 6 tháng) Ngắn hạn (Trên 6 tháng đến 1 năm) Trung hạn (Khoản vay với kỳ hạn từ 1 năm đến 5 năm) Dài hạn (Khoản vay với kỳ hạn trên 5 năm)
(1) (2) (3) (4) (5)
01 tháng 7.00 7.00 7.30 7.50 8.03 8.53
02 tháng 7.00
03 tháng 7.00 7.00 7.30 7.50 8.03 8.53
04 tháng 7.10
05 tháng 7.10
06 tháng 8.60 9.10 9.63 10.13
07 tháng 9.00
08 tháng 9.00
09 tháng 9.00
10 tháng 9.00
11 tháng 9.00
12 tháng 8.97 10.00
2 năm 9.22
3 năm 9.22
Ngắn hạn (khoản vay từ 1 năm trở xuống) Trung hạn (Khoản vay với kỳ hạn hơn 1 năm đến 5 năm) Dài hạn (Khoản vay với kỳ hạn hơn 5 năm)
01 tháng 1.84 1.84 2.89 4.99
02 tháng 1.84
03 tháng 1.84 1.84 2.89 4.99
04 tháng 1.90
05 tháng 1.97
06 tháng 2.03 2.03 3.08 5.18
07 tháng 2.28
08 tháng 2.33
09 tháng 2.46
10 tháng 2.54
11 tháng 2.61
12 tháng 2.66 3.71
2 năm
3 năm

Lưu ý:

(*) Kỳ hạn khoản vay áp dụng với các khoản vay lãi suất cố định là thời gian tính từ ngày giải ngân đến ngày đáo hạn của khoản vay 

Kỳ định giá áp dụng với các khoản vay lãi suất thả nổi là kỳ thay đổi lãi suất 

(**) Đối với các khoản vay ngắn hạn VNĐ đã giải ngân trước ngày 04/03/2019 có kỳ hạn gốc bằng và dưới 01 năm, tại kỳ định giá/điều chỉnh lại lãi suất cơ sở sẽ áp dụng lãi suất cơ sở của kỳ hạn gốc trên 06 tháng đến bằng 01 năm (cột (3) trên đây) 

Các khoản vay ngắn hạn VNĐ đã giải ngân từ ngày 04/03/2019 đến trước ngày 02/05/2019, tại kỳ định giá/điều chỉnh lại lãi suất cơ sở, áp dụng lãi suất cơ sở như sau: 

  • Đối với khoản vay có kỳ hạn gốc 06 tháng: áp dụng lãi suất cơ sở của kỳ hạn gốc trên 06 tháng đến bằng 01 năm (cột (3) trên đây) 
  • Đối với các khoản vay ngắn hạn có kỳ hạn gốc khác: áp dụng lãi suất cơ sở của kỳ hạn gốc tương ứng tại cột (1) hoặc (3) trên đây

Lãi suất Cơ sở sẽ được cập nhật khi có thay đổi, vì vậy để biết thêm chi tiết, bạn có thể liên hệ bộ phận Dịch vụ khách hàng – Khối Ngân hàng bán buôn (bấm số 1800 588 822 nhánh 4) hoặc liên hệ trực tiếp Cán bộ quản lý khách hàng

Các bạn nên nhớ, trên đây chỉ là lãi suất cơ sở, trong khi lãi suất bạn phải trả cho ngân hàng là lãi suất cơ sở+ biên độ. Biên độ thường rơi vào khoảng 2-hơn 3% với ngắn hạn và 4-5% với dài hạn. Tuy nhiên, còn tùy thuộc vào doanh nghiệp của bạn được đánh giá như thế nào, có quan hệ lâu năm hay chưa thì Techcombank sẽ thực hiện giảm lãi theo đúng quy định nội bộ của ngân hàng và đảm bảo quy định của ngân hàng nhà nước.

Đối với các doanh nghiệp có quy mô đảm bảo và đúng ngành nghề trọng tâm mà Techcombank hướng đến, thường thì lãi suất khá tốt với những điều kiện tín dụng rất phù hợp với thực tế hoạt động của khách hàng.

Techcombank chú trọng đi sâu vào lấy khách hàng là trọng tâm từ đó xây dựng nên các gói lãi suất, chương trình ưu đãi phù hợp để khuyến khích hoạt động của khách hàng.

Trong trường hợp các thông tin về lãi suất được Techcombank công bố trên website này khác với các thông tin được nêu trong các văn bản giấy tờ (hợp đồng, thông báo tín dụng ….) được xác nhận bằng dấu và chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Techcombank, thì căn cứ trên các thông tin tại các văn bản giấy tờ này.

Vì vậy, đối với doanh nghiệp bạn cần có hệ thống theo dõi các khoản vay song song cùng ngân hàng để đảm bảo việc thu xếp nguồn vốn trả nợ khi đến hạn và lãi suất các khoản vay đảm bảo quyền lợi cho chính doanh nghiệp.

Các bạn có thể thấy, lãi suất cho vay là một phần vô cùng quan trọng khi bạn thực hiện vay vốn cho mục đích nào đó, vì nó là phần chi phí bạn phải trả thêm ngoài tiền gốc bạn vay, nó đánh trực tiếp vào lợi ích kinh tế của bạn.

Lãi suất càng cao thì chi phí càng cao và lợi ích càng giảm, vì vậy trước khi vay vốn bạn nên có sự tham khảo kỹ lưỡng và so sánh, tính toán đến lợi ích lâu dài, vì đôi khi có nhiều chương trình vay vốn lãi suất trong thời gian ưu đãi rất thấp sau đó lãi suất thả nổi rất cao, nhưng có chương trình lãi suất rất ổn định mặc dù có vẻ cao hơn so với lãi suất chương trình còn lại.

Share this post